K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 7 2017

Bảng 9. Công thức tổng quát cho các phép lai nhiều tính trạng

Số cặp gen dị hợp tử (F1) Số loại giao tử của F1 Số loại kiểu gen ở F2 Số loại kiểu hình ở F2 Tỉ lệ kiểu hình F2
1 2 3 2 3: 1
2 4 9 4 9: 3: 3: 1
3 8 27 8 27: 9: 9: 9: 3: 3: 3: 1
n 2n 3n 2n (3:1)n
21 tháng 10 2019

Đáp án C

Ta có phép lai AaBbDdEeH x aaBBDdeehh = (Aa x aa)(Bb x BB)(Dd x Dd)(Ee x ee)(Hh x hh)

Tỉ lệ kiểu hình trội về cả 5 tính trạng ở đời con  = 1 2 . 1 . 3 4 . 1 2 . 1 2 = 3 32

16 tháng 4 2018

Đáp án C

Tỉ lệ đời con (F1) có kiểu gen đồng hợp về 3 cặp và dị hợp về 2 cặp là:

+ (AA, aa)bbDDEeHh =

+ (AA, aa)bbDdeeHh = 

+ (AA, aa)BbDDeeHh = 

+ AabbDDeeHh = 

 

à tổng số = 4/16 = 1/4 

31 tháng 10 2019

Đáp án D

Điểm giống nhau giữa hoán vị gen và gen phân li độc lập là:

- Làm xuất hiện biến dị tổ hợp.

- Nếu P thuần chủng khác nhau về các cặp tính trạng tương phản thì F1 đồng loạt có kiểu hình giống nhau và có kiểu gen dị hợp tử.

- Trong hoán vị gen và phân li độc lập, thể dị hợp hai cặp gen giảm phân bình thường đều tạo ra 4 loại giao tử.

7 tháng 10 2018

Những điểm giống nhau giữa quy luật phân li độc lập và quy luật hoán vị gen là: (3), (5), (6)

Ý (1) là đặc điểm của quy luật hoán vị gen.

Ý (2), (4) là đặc điểm của quy luật phân ly độc lập.

Đáp án cần chọn là: D

Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. - Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. - Trường hợp 2: Hai gen (A,a)...
Đọc tiếp

Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.

- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?

I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.

II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.

III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
22 tháng 9 2017

Chọn A.

Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới. - Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng. - Trường hợp 2: Hai gen (A,a)...
Đọc tiếp

Các nhà khoa học đã thực hiện phép lai giữa hai cơ thể thực vật có cùng kiểu gen dị hợp tử về hai gen (A, a và B, b). Biết rằng, mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn; trong quá trình giảm phân hình thành giao tử xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới.

- Trường hợp 1: Hai gen (A,a) và (B,b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

- Trường hợp 2: Hai gen (A,a) và (B,b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

Có bao nhiêu phát biểu đúng trong số các phát biểu sau?

I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau.

II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau.

III. Số loại giao tử tao ra ở hai trường hợp đều bằng nhau.

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở 2 trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%.

A. 2

B. 4

C. 3

D. 1

1
15 tháng 9 2019

Chọn A.

Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một.  II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, xét 4 cặp gen trội lặn hoàn toàn là Aa, Bb, Dd, Ee nằm trên 4 cặp NST khác nhau, mỗi gen quy định một tính trạng và alen lặn là alen đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Có tối đa 216 kiểu gen ở các đột biến lệch bội thể một. 

II. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 48 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.

III. Giả sử trong loài có các đột biến thể ba ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội.

IV. Giả sử trong loài có các đột biến thể một ở các cặp NST khác nhau thì sẽ có tối đa 112 kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
17 tháng 9 2018

Cả 4 phát biểu đúng. → Đáp án D.

- Số KG lệch bội thể một = C 4 1   ×   2   ×   3 3 = 4×2×27 = 216.

- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.

+ Ở các thể một có số KG = C 4 1   ×   2   ×   2 3  = 4×1×8 = 32.

→ Tổng số kiểu gen = 16 + 32 = 48.

- Số KG quy định KH có 4 tính trạng trội khi có thể ba:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = 24 = 16.

+ Ở các thể một có số KG = C 4 1   ×   3   ×   2 3  = 4×3×8 = 96.

→ Tổng số kiểu gen = 16 + 96 = 112.

- Số KG quy định KH có 3 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số KG = C 4 3   ×   2 3  = 32.

+ Ở các thể một có số KG = C 4 1   ×   1 × 2 3 × C 3 2 × 2 2  = 4×(8+12) = 40.

→ Tổng số kiểu gen = 32 + 80 = 112.

Đáp án D

17 tháng 11 2019

Đáp án: A

Cả 4 phát biểu đúng.

-Số kiểu gen lệch bội thể một là  C 4 1 × x × 3 2 = 4 × 2 × 27 = 216

-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là  2 4 =16

+ Ở các hể một có số kiểu gen là  C 4 1 × 1 × 2 3 = 4 × 1 × 8 = 32

→Tổng số kiểu gen là 16 + 32 = 48.

-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể ba:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là  2 4 =16

+ Ở các thể một có số kiểu gen là  C 4 1 × 3 × 2 3 = 4 × 3 × 8 = 96

Tổng số kiểu gen là 16 + 96 = 112.

-Số kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là  C 4 1 × 2 3 = 32

+ Ở các thể một có số kiểu gen là  C 4 1 × ( 1 × 2 3 + 1 × C 3 2 × 2 2 ) = 4 × 8 + 12 = 40

Tổng số kiểu gen là 32 + 80 = 112

2 tháng 9 2019

Đáp án: A

- Số kiểu gen lệch bội thể một là

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là  2 4 = 16

+ Ở các hể một có số kiểu gen là

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Tổng số kiểu gen là 16 + 32 = 48.

- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 4 tính trạng trội khi có thể ba:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là  2 4 = 16

+ Ở các thể một có số kiểu gen là

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Tổng số kiểu gen là 16 + 96 = 112.

- Số kiểu gen quy định kiểu hình có 3 tính trạng trội khi có thể một:

+ Ở các thể lưỡng bội có số kiểu gen là

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

+ Ở các thể một có số kiểu gen là

Trắc nghiệm Sinh học 12 Bài 1 (có đáp án): Gen, mã di truyền và quá trình nhân đôi ADN

Tổng số kiểu gen là 32 + 80 = 112.