Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Có, những từ trên là từ đồng âm, phát âm giống nhau nhưng khác xa nhau về nghĩa:
nén 1 (nén giận): chỉ hành động cố kìm lại cơn uất ức để làm việc gì đó.
nén 2 (nén bạc): danh từ, chỉ một loại đơn vị tiền thời xưa (nén bạc, lượng vàng, xâu tiền)
nén 3 (nén hương): danh từ chỉ một đồ vật, đốt lên có mùi thơm, thường để khấn vái, tưởng nhớ người đã khuất
nén 4 (cơm nén): danh từ chỉ một loại cơm, sau khi nấu, để nguội thì được nén chặt tạo thành bánh, thành nắm cơm.
nén 5 (dưa nén): danh từ, chỉ một loại dưa muối, khi rửa sạch, đổ nước muối thì người ta đặt viên đá hoặc cái bát nặng lên để nén dưa xẹp xuống. Dưa sẽ nhanh chua và ngon hơn.
=> nén có khi là danh từ, có khi là động từ...
- Ý nghĩa: Cách nhìn nhận mối quan hệ gia đình, mở rộng thêm ý nghĩa là các mối quan hệ của tự nhiên và xã hội được nhìn nhận dưới con mắt biện chứng. Không có bố thì sẽ chẳng bao giờ có sự thụ thai để sinh ra con, ngược lại nếu đứa con không được sinh ra thì sẽ chẳng có khái niệm nào về người bố. Thể hiện mối quan hệ chặt chẽ, khăng khít với nhau, để cùng nhau tồn tại.
- Sinh (1) con rồi mới sinh(2) cha
Sinh (3) cháu giữ nhà rồi mới sinh (4) ông
+) Sinh (1);(2); (4) dùng theo nghĩa gốc
+) Sinh (3) dùng theo nghĩa chuyển
Bài 1:
- Nghĩa của từ sắc là: màu sắc của một vật nào đó.
+ Từ “sắc” trong câu a và câu d là hai từ nhiều nghĩa.
+ Từ “sắc” trong câu a và câu d so với từ “sắc” trong câu b và câu c là từ đồng âm.
Bài 2:
- Từ “ bụng” trong các cụm từ: Bụng no ; đau bụng ; ăn no chắc bụng ; bụng đói ; bụng đói đầu gối phải bò ; - bụng mang dạ chữa là “bộ phận cơ thể người hoặc động vật chứa ruột, dạ dày”.
Từ bụng trong các trường hợp này là nghĩa gốc.
- Từ “ bụng” trong các cụm từ: mừng thầm trong bụng ; suy bụng ta ra bụng người; xấu bụng ; miệng nam mô, bụng bồ dao găm; ; mở cờ trong bụng ; bụng bảo dạ ; sống để bụng, chết mang đi ; có gì nói ngay không để bụng; là “biểu tượng của ý nghĩ sâu kín, không bộc lộ ra, đối với người, với việc nói chung”
Từ bụng trong các trường hợp này là nghĩa chuyển
- Từ “ bụng” trong cụm từ “ thắt lưng buộc bụng” biểu tượng về hoàn cảnh sống. Đây là nghĩa chuyển.
- Từ “ bụng” trong cụm từ “một bồ chữ trong bụng” biểu tượng về tài năng, trình độ. Đây là nghĩa chuyển.
Bài 3:
Từ nào là đồng âm, từ nào là nhiều nghĩa?
Đông (1) , (2) : Nhiều nghĩa
Đông ( 3 ) : Đồng âm
Chúc bạn học tốt! Nhớ K cho mình nha!
a) NG
b) NG
c) NC
TÍCH CHO MIK NHA