Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
D: 2A+2G = 3000; A = 10% → A = T = 300; G = X = 1200
d ngắn hơn 1,02nm = 10,2Å; ít hơn 8 liên kết hidro → mất 3 cặp nu (2G-X; 1A-T) → A = T = 299; G = X = 1198
I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanine. → đúng, G cung cấp 2 lần nhân đôi của Dd = (1200+1198).(22-1) = 7194.
II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin. → đúng, số nu T = 300+299 = 599
III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô. → đúng, số liên kết hidro của Dd = (2.300+3.1200)+(2.299+3.1198) = 8392
IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X. → đúng
V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d. → đúng
Đáp án B
D: 2A+2G = 3000; A = 10% → A = T = 300; G = X = 1200
d ngắn hơn 1,02nm = 10,2Å; ít hơn 8 liên kết hidro → mất 3 cặp nu (2G-X; 1A-T)
→ A = T = 299; G = X = 1198
I. Cặp gen Dd nhân đôi 2 lần cần môi trường nội bào cung cấp 7194 nuclêôtit loại guanine.
→ đúng, G cung cấp 2 lần nhân đôi của Dd = (1200+1198).(22-1) = 7194.
II. Cặp gen Dd có tổng cộng 599 nuclêôtit loại timin. → đúng, số nu T = 300+299 = 599
III. Cặp gen Dd có tổng cộng 8392 liên kết hiđrô. → đúng, số liên kết hidro của Dd =
(2.300+3.1200)+(2.299+3.1198) = 8392
IV. Dạng đột biến xảy ra đối với gen trên là mất 1 cặp A - T và mất 2 cặp G - X. → đúng
V. Gen D có nhiều liên kết hiđrô hơn gen d. → đúng
Đáp án: C
N =(3060 ÷ 3,4) × 2 = 1800; A = 360; G = 540.
Ta có đột biến gen A → a → a1 → a2
Vì đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nuclêôtit.
A ít hơn a 1 liên kết H chứng tỏ gen A bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X để trở thành gen a.
Số nuclêôtit của a: A = 359, G = 541
A nhiều hơn a1 là 2 liên kết, a sẽ nhiều hơn a1 3 liên kết chứng tỏ gen a bị đột biến mất 1 cặp G-X để trở thành gen a1.
Số nuclêôtit của a1: A = 359; G = 540
A nhiều hơn so với a2 là 1. nên a1 sẽ nhiều hơn a2 1 liên kết → a2 1 bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số nuclêôtit của a2 là: A = 358. G = 541
Tổng số nuclêôtit của cơ thể : Aaa1a2 là:
A = 360 + 359 + 359 + 358 = 1436.
G = X = 540 + 541+ 540 + 541 =2162
Đáp án: C
N =(3060 ÷ 3,4) × 2 = 1800; A = 360; G = 540.
Ta có đột biến gen A → a → a1 → a2
Vì đột biến chỉ liên quan tới 1 cặp nuclêôtit.
A ít hơn a 1 liên kết H chứng tỏ gen A bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X để trở thành gen a.
Số nuclêôtit của a: A = 359, G = 541
A nhiều hơn a1 là 2 liên kết, a sẽ nhiều hơn a1 3 liên kết chứng tỏ gen a bị đột biến mất 1 cặp G-X để trở thành gen a1.
Số nuclêôtit của a1: A = 359; G = 540
A nhiều hơn so với a2 là 1. nên a1 sẽ nhiều hơn a2 1 liên kết → a2 1 bị đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X. Số nuclêôtit của a2 là: A = 358. G = 541
Tổng số nuclêôtit của cơ thể : Aaa1a2 là:
A = 360 + 359 + 359 + 358 = 1436.
G = X = 540 + 541+ 540 + 541 =2162
Phương pháp :
- Sử dụng công thức tính số nucleotit khi biết chiều dài: N = L × 2 3 , 4
- Sử dụng công thức tính số nucleotit môi trường cung cấp cho x lần nhân đôi : N(2x - 1).
Cách giải:
Gen A:
L=306nm; số liên kết hidro là 2338
Ta có N = L × 2 3 , 4 = 1800
2 A + 2 G = 1800 2 A + 3 G = 2338 ↔ A = T = 362 G = X = 538
Tế bào có kiểu gen Aa nguyên phân 3 lần liên tiếp môi trường cung cấp 5061A và 7532G
Ta có
G A + G a 2 3 - 1 = 7532 → G A + G a = 1076 → G a = 1076 - 538 = 53
A A + A a 2 3 - 1 = 5061 → A A + A a = 723 → A a = 723 - 362 = 361
→ Đột biến mất 1 cặp A - T
Xét các phát biểu:
(1) Sai, gen A nhiều hơn gen a 2 liên kết hidro
(2) Đúng
(3) Đúng
(4) Sai
(5) Sai, đột biến này làm dịch khung sao chép nên ảnh hưởng lớn tới tính trạng
Chọn B
Đáp án B
Gen dài 476nm ↔ tổng số nu 2A + 2G = 4760: 3,4 x 2 = 2800 nu
3400 liên kết H ↔ có 2A + 3G = 3400
→ vậy giải ra, A = T = 800 và G = X = 600
Alen a, đặt A = m và G = n
Cặp gen Aa, nhân đôi 2 lần tạo 4 cặp gen con
Số nu loại A môi trường cung cấp là:
(4 – 1) x (800 + m) = 4797
→ m =799
Số nu loại G môi trường cung cấp là:
(4 – 1) x (600 + n) = 3603
→ n = 601
Vậy dạng đột biến A→a là : đột biến thay thế 1 cặp A-T bằng 1 cặp G-X
Đáp án A
Gen dài 476nm ↔ tổng số nu 2A + 2G = 4760 : 3,4 x 2 = 2800
3400 liên kết H ↔ có 2A + 3G = 3400
→ vậy giải ra, A = T = 800 và G = X = 600
Alen a, đặt A = m và G = n
Cặp gen Aa, nhân đôi 2 lần tạo 4 cặp gen con
Số nu loại A môi trường cung cấp là:
(4 – 1) x (800 + m) = 4803
→ m = 801
Số nu loại G môi trường cung cấp là:
(4 – 1) x (600 + n) = 3597
→ n = 599
Vậy dạng đột biến A→a là : đột biến thay thế 1 cặp G-X bằng 1 cặp A-T
Phương pháp:
Áp dụng các công thức:
CT liên hệ giữa chiều dài và tổng số nucleotit L = N 2 × 3 , 4 (Å); 1nm = 10Å
CT tính số liên kết hidro : H=2A +3G
Số nucleotit môi trường cung cấp cho quá trình nhân đôi n lần: Nmt = N×(2n - 1).
Cách giải
Alen A: L = N 2 × 3 , 4 → N = 2 L 3 , 4 = 1800
Ta có hệ phương trình 2 A A + 2 G A = 1800 2 A A + 3 G A = 2160 ↔ A A = T A = 540 G A = X A = 360
Cặp gen Aa nhân đôi 4 lần, môi trường cung cấp
A m t = ( A A + A a ) 2 4 - 1 = 16200 → A a = 540
G m t = ( G A + G a ) 2 4 - 1 = 10815 → G a = 361
→ đột biến này là đột biến thêm 1 cặp G – X
Xét các phát biểu:
(1) sai
(2) đúng
(3), (4) sai
(5) sai, đột biến này có thể làm dịch khung sao chép ảnh hưởng lớn tới tính trạng
Chọn C