K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 11 2019

Đáp án B

Kiến thức về từ loại

A. mean - meant - meant (v): có nghĩa là, có ý định

B. meaningful /'mi:.nɪŋfəl/ (a): có ý nghĩa

C. meaningless /'mi:.nɪŋləs/ (a): vô nghĩa

D. meaning /'mi:.nɪŋ/ (n): ý nghĩa

Tạm dịch: Gây quỹ từ thiện là một việc có ý nghĩa cho mọi người để giúp đỡ cộng đồng.

5 tháng 2 2018

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

join hands (with somebody): cùng nhau làm việc gì

give somebody a hand: giúp đỡ ai

take hand: cầm lấy tay

work together: cùng nhau làm việc gì

shook hands (“shook” là dạng quá khứ, quá khứ phân từ của “shake”): bắt tay

=> join hands = work together

Tạm dịch: Mọi người trong cộng đồng của tôi đã chung tay giúp đỡ những người bị ảnh hưởng bởi trận lụt.

Chọn C 

4 tháng 9 2019

Đáp án A

Tình huống giao tiếp

Hai người bạn đang nói về lợi ích của việc làm tình nguyện.

Daisy: “Theo như tớ biết thì làm công việc từ thiện là một việc rất hữu ích cho mọi người trong xã hội.”

Mark: “____________.”

A. Nghe có vẻ tuyệt nhỉ

B. Tớ rất đồng tình (dùng để thể hiện sự đồng tình)

C. tớ sẽ tham gia chiến dịch này

D. Nó thì tốt cho tớ.

14 tháng 1 2018

Đáp án B

A. donate /dəʊ'neɪt/ (v): cho, biếu; quyên góp, ủng hộ

B. donation /dəʊ'neɪ∫ən/ (v): sự biếu, sự quyên góp

C. donor /'dəʊnər/ (n): người ủng hộ, người quyên góp

Căn cứ vào mạo từ “a” nên vị trí trống phải cần một danh từ nên ta loại phương án A, D.

Tạm dịch: Mọi người có thể giúp đỡ người nghèo bằng cách quyên góp cho một tổ chức từ thiện.

Căn cứ vào nghĩa của câu ta chọn đáp án B.

Cấu trúc khác:

Make a donation to sb: quyên góp, ủng hộ cho ai

8 tháng 12 2019

Đáp án : A

Dựa theo nghĩa của từ để chọn đáp án đúng

Necessary: cần thiết ~ essential: cần thiết; difficult: khó khăn; expensive: đắt đỏ; wasteful: lãng phí

4 tháng 10 2019

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

There is no point (in) Ving: vô ích khi làm gì…

Tạm dịch:

Thật lãng phí thời gian khi nhờ Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận.

A. Peter quá bận rộn đến nỗi không thể giúp gì cho ai.

B. Bạn không nên yêu cầu Peter giúp đỡ vì anh ta sẽ từ chối.

C. Thật vô ích khi nhờ Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận.

D. Sẽ tốn thời gian khi bạn yêu cầu Peter giúp đỡ vì anh ta quá bận

Đáp án: C

27 tháng 1 2018

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

It’s no use + V.ing = There’s no point in + V.ing = It’s no good + Ving: vô ích khi làm gì

It’s not worth + V.ing: không đáng để làm gì

Tạm dịch: Thật vô ích khi nhờ cô ấy giúp đỡ.

Chọn A 

23 tháng 10 2018

Đáp án A

Câu này dịch như sau: Không có ích gì khi nhờ cô ấy giúp đỡ đâu.

Cấu trúc: It’s no use = There is no point in + Ving: Vô ích [ khi làm việc gi]

It’s no worth + Ving: không đáng ( để làm)

It’s no good + Ving: không tốt ( để làm việc gì)

23 tháng 1 2017

Đáp án A

Kiến thức: Câu đồng nghĩa

Giải thích:

It’s no use + V.ing = There’s no point in + V.ing = It’s no good + Ving: vô ích khi làm gì

It’s not worth + V.ing: không đáng để làm gì

Tạm dịch: Thật vô ích khi nhờ cô ấy giúp đỡ. 

12 tháng 10 2019

Đáp án C

Lade (v): mang theo, chất đầy >< unload (v): dỡ bỏ

Later (adv): sau đó

Provide (v): cung cấp

Lift (v): nhấc

Dịch: Cô ấy đến vào Giáng Sinh mang theo những món quà cho mọi người