Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Dựa vào thông tin ở đoạn 3, đâu là miêu tả chính xác nhất sự khác nhau giữa công viên và khu vườn thượng?
A. Công viên tốn nhiều chi phí để xây dựng trong khi vườn thượng thì không.
B. Công viên là công cộng trong khi vườn thượng thì không.
C. Công viên hấp thụ nhiệt trong khi vườn thượng thì không.
D. Công viên yêu cầu nhiều không gian trong khi vườn thượng thì không.
Dẫn chứng ở 2 câu đầu- đoạn 3: “Unfortunately, many cities cannot easily create more parks because most land is already being used for buildings, roads, parking lots, and other essential parts of the urban environment. However, cities could benefit from many of the positive effects of parks by encouraging citizens to create another type of green space: rooftop gardens” – (Không may rằng, nhiều thành phố không thể dễ dàng xây dựng được thêm nhiều công viên bởi vì đất đai đã được dự trù cho việc thi công các tòa nhà, đường xá, chỗ để xe và những phần cần thiết khác cho môi trường đô thị. Tuy nhiên , các thành phố vẫn có thể hưởng lợi được từ nhiều ảnh hưởng tích cực của công viên bằng việc khuyến khích người dân kiến tạo nên những hình thái khác của không gian xanh đó là: khu vườn thượng) => công viên tiêu tốn diện tích đất đai thành phố trong khi vườn thượng thì không.
Đáp án A
Sử dụng tới thông tin ở đoạn 2 làm chỉ dẫn, có thể suy ra được rằng______.
A. các thành phố với những khu vườn thượng mát hơn so với các thành phố không có.
B. một vài loại cây không phù hợp để nuôi trồng ở những khu vườn thượng.
C. nhiều người thích công viên hơn là những khu vười thượng.
D. nhiều người thích cuộc sống thôn quê hơn là cuộc sống trên thành phố.
Dẫn chứng ở câu 3 và câu cuối- đoạn 2: “Parks also make cities cooler. […]. Parks and other green spaces help to mitigate the Urban Heat Island Effect” - (Công viên làm cho thành phố mát mẻ hơn. […].Công viên và những không gian xanh khác giúp làm giảm bớt tác động của Hiệu ứng nhiệt đô thị).
Ở đây rooftop gardens thuộc trong other green spaces.
Đáp án B
Có thể được suy ra từ đoạn văn rằng tác giả có thể sẽ ủng hộ 1 chương trình ______.
A. cho phép thi công các tòa nhà trên đất công viên thành phố nếu chúng có khu vườn thượng.
B. chiết khấu giá cho các loại cây được khách hàng sử dụng để tạo ra các khu vườn thượng.
C. cung cấp vé vào miễn phí cho các trường học đưa học sinh đi thực địa tới các công viên trong thành phố.
D. hứa hẹn các kì nghỉ tới những điểm đến mát mẻ hơn cho những người mắc kẹt trong thành phố trong thời kì đỉnh điểm của mùa hè.
Có thể được suy ra từ ý tứ trong bài, tác giả đã chỉ ra nhiều lợi ích của vườn thượng thậm chí còn ưu việt hơn cả công viên, thí dụ như:
+: “However, cities could benefit from many of the positive effects of parks by encouraging citizens to create another type of green space: rooftop gardens” – (Tuy nhiên , các thành phố vẫn có thể hưởng lợi từ nhiều ảnh hưởng tích cực của công viên bằng việc khuyến khích người dân kiến tạo nên những hình thái khác của không gian xanh đó là: khu vườn thượng)
+“In the summer, rooftop gardens prevent buildings from absorbing heat from the sun, which can significantly reduce cooling bills . In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly, leading to savings on heating bills. Rooftop vegetable and herb gardens can also provide fresh food for city dwellers saving them money and making their diets healthier” – (Vào mùa hè, những khu vườn thượng ngăn cản các tòa nhà khỏi việc hấp thụ nhiệt từ mặt trời, điều đó có thể là giảm đáng kể hóa đơn làm mát. Vào mùa đông, vườn thượng giúp giữ nhiệt mà những chất liệu như gạch và xi măng làm tỏa ra nhanh chóng, dẫn tới tiết kiệm được chi phí sưởi ấm. Vườn thượng trồng rau xanh đồng thời có thể cung cấp được thực phẩm sạch cho người dân thành phố, tiết kiệm tiền và làm cho bữa ăn thêm lành mạnh).
=> Đáp án B là hợp lí nhất.
Đáp án A
Nhà văn cho rằng tất cả các câu dưới đây là lợi ích của khu vườn thượng, ngoại trừ______.
A.tăng không gian cho việc nghỉ ngơi riêng tư.
B. tiết kiệm chi phí sưởi ấm và làm mát.
C. thực phẩm tốt hơn cho người dân thành phố.
D. cải thiện chất lượng không khí.
Các đáp án B, C, D đều được đề cập tới ở trong bài:
+Đáp án B và C có dẫn chứng ở đoạn cuối: “In the summer, rooftop gardens prevent buildings from absorbing heat from the sun, which can significantly reduce cooling bills (B). In the winter, gardens help hold in the heat that materials like brick and concrete radiate so quickly, leading to savings on heating bills(B). Rooftop vegetable and herb gardens can also provide fresh food for city dwellers (C), saving them money and making their diets healthier” – (Vào mùa hè, những khu vườn thượng ngăn cản các tòa nhà khỏi việc hấp thụ nhiệt từ mặt trời, điều đó có thể là giảm đáng kể hóa đơn làm mát. Vào mùa đông, vườn thượng giúp giữ nhiệt mà những chất liệu như gạch và xi măng làm tỏa ra nhanh chóng, dẫn tới tiết kiệm được chi phí sưởi ấm. Vườn thượng trồng rau xanh đồng thời có thể cung cấp được thực phẩm sạch cho người dân thành phố, tiết kiệm tiền và làm cho bữa ăn thêm lành mạnh).
+Đáp án D có dẫn chứng ở đoạn 4: “Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen” – (Giống như công viên, vườn thượng giúp thay thế khí các-bon trong không khí bằng dưỡng khí ô-xi).
=> Loại bỏ A.
Đáp án A
Thông tin: Rooftop gardens provide many of the same benefits as other urban park and garden spaces, but without taking up the much-needed land.
Dịch nghĩa: Khu vườn thượng cung cấp nhiều lợi ích như không gian công viên và vườn đô thị khác, nhưng mà không chiếm phần đất rất cần thiết.
Đó chính là lợi ích của vườn thượng hơn hẳn so với công viên. Phương án A. do not require the use of valuable urban land = không yêu cầu sử dụng đất đô thị quý giá, là phương án chính xác nhất.
B. decrease the Urban Heat Island Effect = giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.
“Parks and other green spaces help to mitigate the Urban Heat Island Effect … Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen. They also help to lessen the Urban Heat Island Effect” = Công viên và các không gian xanh khác sẽ giúp giảm thiểu hiệu ứng đảo nhiệt đô thị ... Giống như công viên, vườn trên mái nhà giúp thay thế carbon dioxide trong không khí bằng oxy bổ dưỡng. Chúng cũng giúp làm giảm bớt hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.
Như vậy cả công viên và vườn thượng đều giúp giảm hiệu ứng đảo nhiệt đô thị.
C. replenish the air with nourishing oxygen = bổ sung lượng khí oxy bổ dưỡng
“One benefit of parks is that plants absorb carbon dioxide—a key pollutant—and emit oxygen, which humans need to breathe … Like parks, rooftop gardens help to replace carbon dioxide in the air with nourishing oxygen” = Một lợi ích của công viên là thực vật hấp thụ chất ô nhiễm và khí cacbonic, một chất ô nhiễm quan trọng, và phát ra oxy, mà con người cần phải thở ... Giống như công viên, vườn trên mái nhà giúp thay thế carbon dioxide trong không khí bằng oxy bổ dưỡng.
Như vậy cả công viên và vườn thượng đều bổ sung lượng khí oxy bổ dưỡng.
D. are less expensive than traditional park spaces = ít tốn kém hơn so với các không gian công viên truyền thống.
Không có thông tin như vậy trong bài
Đáp án A
Giải thích: mitigate (v) = làm dịu bớt
Đoạn 2 nói về hiện tượng các vật liệu xây dựng ở thành phố làm không khí nóng hơn lên do hấp thụ nhiều nhiệt lượng và giải phóng chúng nhanh, còn cây cối có thể hấp thụ khí cacbonic và thải ra khí oxy nên có thể làm dịu bớt, làm giảm tác động này.
Phương án A. allay, alleviate, reduce = xoa dịu, làm giảm bớt, giảm là phương án có các từ đồng nghĩa với từ “mitigate”
B. absorb, intake, consume = hấp thụ, tiêu thụ, tiêu thụ
C. exacerbate, aggravate, intensify = làm trầm trọng thêm, làm nặng thêm, tăng cường
D. obliterate, destroy, annihilate = tiêu diệt, phá hủy, tiêu diệt
Đáp án C
Dựa vào ngữ cảnh được sử dụng trong đoạn 2, có thể suy ra rằng từ mitigate thuộc nhóm từ nào sau đây?
A. làm trầm trọng, làm nặng thêm, làm dữ dội.
B. làm tiêu tan, phá hủy, hủy diệt.
C. làm lắng xuống, làm nhẹ dịu, làm giảm.
D. hấp thu, lấy vào, tiêu thụ.
(to) mitigate: giảm nhẹ, làm dịu bớt => Thuộc nhóm từ C.
Tạm dịch: “Because city landscapes contain so much of these building materials, cities are usually warmer than surrounding rural areas. Parks and other green spaces help to mitigate the Urban Heat Island Effect” – (Bởi vì cảnh quan thành phố chứa quá nhiều vật liệu xây dựng, nên các thành phố thường ấm hơn so với những khu vực nông thôn xung quanh. Công viên và những không gian xanh khác sẽ giúp làm giảm bớt tác động của Hiệu ứng nhiệt đô thị).
Đáp án C
Theo như nhà văn, 1 lợi ích mà khu vườn thượng vượt trội hơn công viên đó là chúng ______.
A. làm giảm tác động của Hiệu ứng nhiệt thành thị.
B. cung cấp thêm vào không khí khí ô-xi.
C. không yêu cầu sử dụng tới đất thành phố có giá trị.
D. ít đắt đỏ hơn so với không gian công viên truyền thống.
Dựa vào câu 38 có thể suy ra được ngay đáp án C.