K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Các cụm động từ trong bài:

- come up with: đưa ra

- end up in: kết thúc

- break up: chia nhỏ

- clean up: dọn dẹp

- throw away: ném đi

- run ot of: cạn kiệt

- work out: thực hiện

Các cụm động từ không thể tách rời: come up with, end up in, run out of

=> tân ngữ đứng sau tiểu từ và chủ yếu là cụm động từ có ba phần

Các cụm động từ có thể tách rời: throw away, break up, clean up, work out

=> tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023
1. before               2. after            3. inseparable          

LEARN THIS! Separable and inseparable phrasal verbs

a Two-part phrasal verbs can be separable or inseparable. With separable phrasal verbs, the object can come before or after the particle (for, up, with, etc.).

We must work out the answer.

OR We must work the answer out.

b When the object is a pronoun (her, it, them, etc.) it can only come after/before the particle.

We must work it out.

c With inseparable phrasal verbs, the object always comes after/before the particle, even when it is a pronoun.

She looks after her dad. She looks after him.

d Three-part phrasal verbs are always 3 separable / inseparable.

We won't run out of energy. We won't run out of it.

(LEARN THIS! Các cụm động từ có thể tách rời và không thể tách rời

a Cụm động từ gồm hai phần có thể tách rời hoặc không thể tách rời. Với các cụm động từ có thể tách rời, tân ngữ có thể đứng trước hoặc sau tiểu từ (for, up, with, v.v.).

Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

HOẶC Chúng ta phải tìm ra câu trả lời.

b Khi tân ngữ là đại từ (her, it, them, v.v.) nó chỉ có thể đứng trước tiểu từ.

Chúng ta phải giải quyết nó.

c Với cụm động từ không thể tách rời, tân ngữ luôn đứng thứ sau tiểu từ, ngay cả khi nó là đại từ.

Cô chăm sóc cha mình. Cô chăm sóc ông ấy.

d Cụm động từ ba phần luôn không thể tách rời.

Chúng tôi sẽ không cạn kiệt năng lượng. Chúng tôi sẽ không hết nó.)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

1 stop doing something => give sth up (separable)

(ngưng làm gì đó => từ bỏ)

2 mention something => bring sth up (separable)

(đề cập đến cái gì đó=> đưa ra)

3 be similar to somebody (a parent or older relative) => take after sb (inseparable)

(tương tự như ai đó (cha mẹ hoặc người thân lớn tuổi hơn) => giống)

4 rely on somebody => count on sb (inseparable)

(dưa vào ai đó)

5 delay somebody => hold sb up (separable)

(hoãn ai đó => để ai đợi)

6 invite somebody to go on a date (e.g. to the cinema) => ask sb out (separable)

(mời ai đó đi hẹn hò (đi xem phim)) => mời ai đi đâu)

7 find something accidentally => come across sth (inseparable)

(tình cờ thấy cái gì đó => tình cờ gặp)

8 become something else => turn into sth (inseparable)

(trở thành cái gì khác => biến thành gì đó)

9 cancel something => call sth off (separable)

(hủy cái gì đó)

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
5 tháng 11 2023

Five stative verbs in the dialogue in exercise 2: like, need, know, remember, mind.

(Năm động từ trạng thái trong đoạn hội thoại ở bài tập 2: like, need, know, memory, mind.)

I know they are stative verbs because they describe states or situations and are not used in continuous tenses.

(Tôi biết chúng là động từ trạng thái vì chúng mô tả trạng thái hoặc tình huống và không được sử dụng trong các thì tiếp diễn.)

6 tháng 11 2023

a. A three-part phrasal verb has 'one verb(s) and two particle(s).

(Một cụm động từ ba phần từ có một động từ và 2 tiểu từ)

b. Three-part phrasal verbs are 3transitive (they have a direct object).

(Các cụm động từ ba phần tử là ngoại độn từ (chúng có tân ngữ trực tiếp theo sau))

c. The object always goes 4after the two particles.

(Tân ngữ luôn đi sau hai tiểu từ.)

d. In questions, the three parts of the phrasal verb usually stay together.

(Trong các câu hỏi, ba phần của cụm động từ thường ở cùng nhau)

What kind of course did you sign up for?

(Bạn đã đăng ký loại khóa học nào?)

6 tháng 11 2023

1. to have a (good/bad) relationship with = get on with

(có mối quan hệ (tốt/xấu) với = hòa hợp với)

2. to complete something = go through with

(hoàn thành một cái gì đó = vượt qua)

3. to match or equal = live up

(phù hợp hoặc bằng = phù hợp)

4. to use all of your supply of something = run out of

(sử dụng tất cả các nguồn cung cấp của bạn của một cái gì đó = cạn kiệt)

5. to succeed in finding or reaching somebody = catch up with

(thành công trong việc tìm kiếm hoặc tiếp cận ai đó = đuổi kịp)

6. to look and act like part of a group = fit in with

(nhìn và hành động như một phần của một nhóm = phù hợp với)

7. to tolerate or be patient about something => put up with

(chịu đựng hoặc kiên nhẫn về một cái gì đó)

D
datcoder
CTVVIP
18 tháng 11 2023

Bài tham khảo

A: Who is the high flyer you admire?

B: I admire Elon Musk.

A: How did you get to know about him?

B: I first heard about him through his company Tesla and then I researched more about him.

A: What is the reason why you like him?

B: I like him because he is a visionary and always thinks outside the box. He is not afraid to take risks and tries to make a positive impact on the world.

A: What do you think decides his success?

B: I think his ability to innovate and his willingness to take risks are the main factors that have led to his success. He is not afraid of failure and is always looking for ways to improve and innovate.

Tạm dịch

A: Ai là người bay cao mà bạn ngưỡng mộ?

B: Tôi ngưỡng mộ Elon Musk.

A: Bạn biết về anh ấy như thế nào?

B: Lần đầu tiên tôi nghe nói về anh ấy thông qua công ty Tesla của anh ấy và sau đó tôi đã nghiên cứu thêm về anh ấy.

A: Lý do tại sao bạn thích anh ấy là gì?

B: Tôi thích anh ấy vì anh ấy là người có tầm nhìn xa trông rộng và luôn suy nghĩ vượt trội. Anh ấy không ngại mạo hiểm và cố gắng tạo ra tác động tích cực đến thế giới.

A: Bạn nghĩ điều gì quyết định thành công của anh ấy?

B: Tôi nghĩ khả năng đổi mới và sẵn sàng chấp nhận rủi ro của anh ấy là những yếu tố chính dẫn đến thành công của anh ấy. Anh ấy không sợ thất bại và luôn tìm cách cải tiến và đổi mới.

D
datcoder
CTVVIP
25 tháng 11 2023

1 Where is the post office? (Could you tell me)

(Bưu điện ở đâu?)

Đáp án: Could you tell me where the post office is?

(Bạn có thể cho tôi biết bưu điện ở đâu không?)

2 Do you have any mayonnaise? (I was wondering)

(Bạn có sốt mayonnaise không?)

Đáp án: I was wondering if you have any mayonnaise?

(Tôi đang tự hỏi liệu bạn có chút sốt mayonnaise nào không?)

3 What time does the film finish? (I'd like to know)

(Mấy giờ bộ phim kết thúc?)

Đáp án: I'd like to know what time the film finishes.

(Tôi muốn biết bộ phim kết thúc lúc mấy giờ.)

4 What is your name? (May I ask)

(Tên của bạn là gì?)

Đáp án: May I ask what your name is?

(Tôi có thể hỏi tên của bạn là gì không?)

5 What is the salary for this job? (I'd be interested to know)

(Mức lương cho công việc này là bao nhiêu?)

Đáp án: I'd be interested to know what the salary for this job is.

(Tôi muốn biết mức lương cho công việc này là bao nhiêu.)

6 Should I apply for the job online? (I'd like to know)

(Tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến không?)

Đáp án: I'd like to know if I should apply for the job online.

(Tôi muốn biết liệu tôi có nên nộp đơn xin việc trực tuyến hay không.)

7 Did you receive my application? (I'd be interested to know)

(Bạn đã nhận được đơn đăng ký của tôi chưa?)

Đáp án: I'd be interested to know if you received my application.

(Tôi rất muốn biết liệu bạn có nhận được đơn đăng ký của tôi không.)

8 When does the train leave? (Could you tell me)

(Khi nào tàu rời đi?)

Đáp án: Could you tell me when the train leaves?

(Bạn có thể cho tôi biết khi nào tàu rời đi không?)

9 Do you have a table for four? (I was wondering)

(Bạn có bàn cho bốn người không?)

Đáp án: I was wondering if you have a table for four.

(Tôi đang thắc mắc liệu bạn có bàn cho bốn người không.)

10 When will the interviews take place? (May I ask)

(Khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra?)

Đáp án: May I ask when the interviews will take place?

(Tôi có thể hỏi khi nào các cuộc phỏng vấn sẽ diễn ra không?)

QT
Quoc Tran Anh Le
Giáo viên
16 tháng 9 2023

Khoa is a 16-year-old high school student who loves spending time with his group of friends after school. They usually go to the mall, play sports or video games, or just hang out at each other's houses. However, Khoa's parents are becoming increasingly concerned about his friends' behavior and influence on him. They've noticed that Khoa is staying out later than usual, neglecting his school work, and acting more rebellious and disrespectful at home.

Khoa's parents have tried to talk to him about their concerns and suggest that he spend less time with his friends or choose better friends, but Khoa resists their efforts. He argues that his friends are cool and fun to be with, and that his parents are just being overprotective and boring.

The situation becomes more tense when Khoa's parents find out that some of his friends have been caught smoking and shoplifting. They forbid Khoa from hanging out with them and threaten to punish him if he disobeys. Khoa feels torn between his loyalty to his friends and his respect for his parents' authority.

In this scenario, Khoa and his parents are facing a common problem of conflicting values and priorities. Khoa wants to belong to his peer group and have fun, while his parents want to protect him from negative influences and ensure his future success. It's not easy for either side to compromise or understand each other's perspective, but communication and empathy can help bridge the gap.