Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Exercise 6: There is one mistake in each sentence. Underline and correct the mistake
1. I enjoy to ride=>riding my bike to school.
_____________________
2. We usually go in=>to a small lake out of the city at weekends.
_____________________
3. Do =>will you still play football next year?
_____________________
4. We like doing=>going fishing because it is relaxing.
_____________________
5. Do you think bird-watching interesting=>is interesting?
_____________________
Exercise 6: There is one mistake in each sentence. Underline and correct the mistake
1. I enjoy to ride=>riding my bike to school.
_____________________
2. We usually go in=>to a small lake out of the city at weekends.
_____________________
3. Do =>will you still play football next year?
_____________________
4. We like doing=>going fishing because it is relaxing.
_____________________
5. Do you think bird-watching interesting=>is interesting?
_____________________
1. We use lorries and vans to carry heavy things on the road.
2 We live near an airport so lots of planes fly over our house
3. This coach can carry thirty or forty passengers on the road
4 My brother can't drive a car, but he can ride a bike ( or horse, motorbike )
5 Planes and helicopters can fly
6 There are lots of trains in the station
7 There aren't any buses, but you can take a taxi
8. Riding a bike is good for the environment.
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 5: I also have to deal with a lot of tests every week and it takes me plenty of time to prepare for them.
Dịch: Tôi cũng phải đối mặt với rất nhiều bài kiểm tra mỗi tuần và tôi phải mất nhiều thời gian để chuẩn bị cho chúng.
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin ở đoạn 6: We spend the whole day at home, decorating our house, cooking meals and watching our favorite TV programs.
Dịch: Chúng tôi dành cả ngày ở nhà, trang trí nhà cửa, nấu ăn và xem các chương trình TV yêu thích của chúng tôi.
Đáp án: B
Giải thích: Thông tin ở đoạn 5: I also have to deal with a lot of tests every week and it takes me plenty of time to prepare for them.
Dịch: Tôi cũng phải đối mặt với rất nhiều bài kiểm tra mỗi tuần và tôi phải mất nhiều thời gian để chuẩn bị cho chúng.
there is one mistake in each sentence . Underline and correct the mistake
1. Nam is my classmates -> classmate . He watches TV every night
2. I think collecting stamps are -> is interesting
3. My dad cooks very good -> well . He loves preparing meals for our family
4. I enjoy to ride -> riding my bike to school
5. We usually go in -> to a small lake out of the city at weekends
6. Do -> Will you still play football next year ?
7. We like doing -> going fishing because it is relaxing
8. Do you think -> find bird-watching interesting ?
9. I think playing volleyball interest -> is interesting because it is a team game
10. In my opinion , more people played -> will play monopoly in the future
Đáp án: D
Giải thích: Thông tin ở đoạn 3 : She usually starts work at eight o’clock in the morning and comes back home at six in the evening.
Dịch: Cô ấy thường bắt đầu làm việc lúc tám giờ sáng và trở về nhà lúc sáu giờ tối.
1. My motorbike is an electric one. Her is not.
Sửa: Her -> Hers
Giải thích: Her là tính từ sở hữu nên bắt buộc phải có danh từ theo sau. Khi không muốn nhắc lại danh từ, ta sử dụng đại từ sở hữu của “Her” là “Hers”
My motorbike is an electric one. Hers is not.
(Xe máy của tôi là xe điện. Xe của cô ấy thì không.)
2. Her car can carry four passengers. Our can carry seven passengers.
Sửa: Our -> Ours
Giải thích: Our là tính từ sở hữu nên bắt buộc phải có danh từ theo sau. Khi không muốn nhắc lại danh từ, ta sử dụng đại từ sở hữu của “Our” là “Ours”
Her car can carry four passengers. Ours can carry seven passengers.
(Xe của cô ấy có thể chở bốn hành khách. Xe của chúng tôi có thể chở bảy hành khách.)
3. Their car runs on petrol. My runs on solar energy.
Sửa: My -> Mine
Giải thích: My là tính từ sở hữu nên bắt buộc phải có danh từ theo sau. Khi không muốn nhắc lại danh từ, ta sử dụng đại từ sở hữu của “My” là “Mine”.
Their car runs on petrol. Mine runs on solar energy.
(Xe của họ chạy bằng xăng. Xe của tôi chạy bằng năng lượng mặt trời.)
4. We go to school together. I ride my bike, and he rides its.
Sửa: its -> his
Giải thích: “its” dùng cho danh từ chỉ vật. Đại từ được nhắc đến trong câu là “he” nên đại từ sở hữu tương ứng phải là “his”.
We go to school together. I ride my bike, and he rides his.
(Chúng tôi đi học cùng nhau. Tôi đi xe đạp của tôi, và anh ấy đạp xe của anh ấy.)
5. My city has a skyTran system. Does yours city have one?
Sửa: yours -> your
Giải thích: phía sau có danh từ nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “you” là “your”.
My city has a skyTran system. Does your city have one?
(Thành phố của tôi có hệ thống skyTran. Thành phố của bạn có một hệ thống như vậy không?)