Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch các đáp án:
Decorate: trang trí (V)
Decorated: đã được trang trí (V_PII)
Liên từ “and” (và) nối giữa 2 từ có cùng loại từ và cấu trúc, ta thấy đây là cấu trúc câu bị động: be+V_PII
=> chỗ cần điền là động từ dạng quá khứ phân từ (decorated)
=> Before Tet all houses are white washed and decorated with yellow apricot flowers and colorful lanterns.
Tạm dịch: Trước Tết tất cả các ngôi nhà đều được quét vôi trắng và được trang trí bằng hoa mai vàng và đèn lồng nhiều màu sắc.
Đáp án cần chọn là: D
Tạm dịch các đáp án:
Traditional: truyền thống (adj)
Modern: hiện đại (adj)
Music: âm nhạc (n)
Summer: mùa hè (n)
=> Tet is a national and traditional festival in Viet Nam.
Tạm dịch: Tết là một lễ hội quốc gia và truyền thống của Việt Nam.
Đáp án cần chọn là: A
Tạm dịch các đáp án:
To: đến, tới
After: sau
For: cho
About: về
Cụm từ: think about (nghĩ về điều gì)
=> It is occasion for every Vietnamese to be reunited to think about their past activities and hope for good luck in the year to come.
Tạm dịch: Đây là dịp để mọi người Việt Nam được đoàn tụ để suy nghĩ về các hoạt động trong quá khứ của họ và hy vọng may mắn trong năm tới.
Đáp án cần chọn là: D
Tạm dịch các đáp án:
Buy: mua
Receive: nhận
Sell: bán
Make: làm
Cụm từ: receive money (nhận tiền)
=> They are hoping to receive money put in small red envelopes.
Tạm dịch: Họ đang hy vọng nhận được tiền bỏ vào những phong bì nhỏ màu đỏ.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án C : Hopeful: tràn đầy hy vọng (adj)
Hopeless: vô vọng (adj)
Hope: hi vọng (n, v)
Liên từ “and” nối giữa 2 từ có cùng loại từ và chức năng. Ta thấy happiness là danh từ => chỗ cần điền cũng phải là một danh từ.
=> Chinese people in Hong Kong celebrate the New Year with (5) hope and happiness.
Tạm dịch: Người dân Trung Quốc tại Hồng Kông đón năm mới với hy vọng và hạnh phúc.
Take: lấy (v)
Bring: mang đến (v)
Cook: nấu ăn (v)
Sell: bán (v)
Cụm từ: cook food (nấu các món ăn)
=> Before New Year's Day comes, people clean and decorate their houses, (1) cook a lot of traditional food and go shopping for presents and new clothes.
Tạm dịch: Trước khi năm mới đến, mọi người dọn dẹp và trang trí nhà cửa, nấu nhiều món ăn truyền thống và đi sắm sửa quà và quần áo mới.
Đáp án cần chọn là: C
Houses: những ngôi nhà (n)
Pagodas: những ngôi chùa (n)
Family: gia đình (n)
Camps: những lều trại (n)
=> Many people go to the (4) pagodas to wish for good health and good luck.
Tạm dịch: Nhiều người đến những ngôi chùa để cầu chúc sức khỏe và may mắn.
Đáp án cần chọn là: B
When: khi nào
After: sau
Before: trước
During: suốt
=> New Year’s Eve is the time (2) when every family gathers its members together for dinner.
Tạm dịch: Đêm giao thừa của năm mới là thời gian khi mọi gia đình tập hợp các thành viên của mình cùng nhau ăn tối.
Đáp án cần chọn là: A
Meet: gặp gỡ (v)
See: nhìn (v)
End: kết thúc(v)
Celebrate: kỉ niệm (v)
=> People (3) celebrate the New Year with a music performance and a firework display to light up the sky.
Tạm dịch: Mọi người kỉ niệm năm mới bằng màn trình diễn âm nhạc và màn bắn pháo hoa để thắp sáng bầu trời.
Đáp án cần chọn là: D
Tạm dịch các đáp án:
For: cho
To: đến, tới
With: với
From: từ
=> as they are wishing longevity for their grandparents and parents.
Tạm dịch: vì chúng đang mong ước ông bà và bố mẹ sống lâu cùng ông bà và bố mẹ.
Đáp án: A