Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Giả sử 3 cặp gen này là: Aa, Bb, Dd; cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng.
Ta có tỷ lệ kiểu hình trội về 1 tính trạng và 2 tính trạng lặn: A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 13,5%
Mà Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd; đặt bbdd = x
Ta có A-bbdd + aaB-dd + aabbD- = 0,75x + 0,25× 2× (0,25 – x) = 13,5% → x = 0,04 →bd = 0,2 → P: A a B d b D x A a B d b D ; ∫ = 40 % A-=0,75; aa=0,25; B-D-=0,54; Bbdd = bbDd = 0,25 – bbdd =0,21
I đúng. dị hợp về 3 cặp gen = 0,5Aa×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
Đồng hợp về 3 cặp gen: = 0,5(AA; aa) ×(2×0,22 + 2×0,32)=0,13
II đúng. Kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng: 2(AA;Aa)×4
B
d
B
d
;
B
d
b
d
;
b
D
b
D
;
b
D
b
d
+ 1×5 = 13
III đúng.
IV đúng, tỷ lệ kiểu hình có 2 tính trạng trội: A-B-dd + aaB-D- + A-bbD- = 0,25×0,54 + 2×0,21×0,75 =0,45
Đáp án D
F1 dị hợp tử tự thụ phấn, F2 cho tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình giống nhau => 2 đúng , 3 sai
P thuần chủng khác nhau về kiểu gen, F1 đồng tính về tính trạng trung gian=> 4 sai
Kiều hình trội chỉ do 1 kiểu gen AA quy đinh , trong quy luật di truyền trội lặn không hoàn toàn thì một kiểu hình quy định một kiểu tính trạng => 5 sai
1, 2 đúng
Đáp án A.
Có 2 dự đoán đúng, đó là (1) và (3).
Giải thích:
Theo bài ra ta có: A-B- quy định hoa đỏ; các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng.
(1) đúng. Vì 2 cây (P) hoa trắng giao phấn với nhau thu được đời F1 có 100% cây hoa đỏ.
→ Cây F1 có kiểu gen AaBb. Khi đó cho F1 tự thụ phấn thì sẽ thu được F2 có tỉ lệ kiểu hình 9 đỏ : 7 trắng.
(2) sai. Vì AaBb tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ 9A-B-; 3A-bb; 3aaB-; 1aabb.
→ Kiểu gen đồng hợp 1 cặp gen gồm 2AaBB, 2Aabb, 2AABb, 2aaBb = 8 tổ hợp.
→ Chiếm tỉ lệ 8 16 = 0 , 5 = 50 %
(3) đúng. Vì đời con phân tính.
→ Bố mẹ dị hợp về ít nhất một cặp gen.
(4) sai. Vì muốn đời con có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng thì bố mẹ phải có ít nhất một cây hoa đỏ.
Đáp án B.
Phép lai (P): A a x A a → 1 A A : 2 A a : 1 a a
Do trội lặn hoàn toàn nên tỉ lệ kiểu hình chỉ có thể là 3 : 1.
Đáp án : A
Đỏ bầu dục = 9% nên cây vàng bầu dục = 25% - 9% = 16%
ab/ab = 16% nên ab = 0,4 => f = 20% => (1) sai
F1 chỉ có 1 kiểu gen nên (4) sai
Số cây đỏ tròn ở F2 = 50% + 16% = 66% nên (2) sai
Số cây dị hợp 2 cặp gen ở F2 là: AB/ab + Ab/aB = 2 x 0,42 + 2 x 0,12 = 34%
Do đó chỉ có (3) đúng
Đáp án B
Phương pháp:
Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb
Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen
Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Cách giải:
Đỏ bầu dục (A-bb) = 9% nên cây vàng bầu dục (aabb) = 25% - 9% = 16%
ab/ab = 16% nên ab = 0,4 → f = 20% => (1) sai
F1 chỉ có 1 kiểu gen nên (4) sai
Số cây đỏ tròn ở F2 = 50% + 16% = 66% nên (2) sai
Số cây dị hợp 2 cặp gen ở F2 là: AB/ab + Ab/aB = 2 × 0,42 + 2 × 0,12 = 34%
Do đó chỉ có (3) đúng
Đáp án C
Theo đề bài: P: AaBb x AaBb.
F1: Cây thân cao, hoa trắng (A-bb) có kiểu gen (1/3AAbb : 2/3Aabb) → giảm phân cho 2/3Ab : 1/3ab
Cây thân thấp, hoa đỏ (aaB-) có kiểu gen (1/3aaBB : 2/3aaBb) → giảm phân cho 2/3aB : 1/3ab
Chọn ngẫu nhiên 1 cây thân cao, hoa trắng và 1 cây thân thấp, hoa đỏ ở F1 cho giao phấn với nhau → (2/3Ab : 1/3ab) x (2/3aB : 1/3ab)
Xét các phát biểu của đề bài:
(1) đúng. Kiểu hình thân cao, hoa trắng chiếm tỉ lệ = 2/3Ab . 1/3ab = 2/9
(2) đúng. Kiểu hình thân cao, hoa đỏ chiếm tỉ lệ = 2/3Ab . 2/3aB = 4/9
(3) đúng. Các cá thể dị hợp về một cặp gen chiếm tỉ lệ: 2/3Ab . 1/3ab + 2/3aB . 1/3ab = 4/9
(4) sai vì Các cá thể dị hợp về 2 cặp gen chiếm tỉ lệ: 2/3Ab . 2/3aB = 4/9
Vậy các kết luận 1, 2, 3 đúng.
Đáp án D
2 cặp gen tương tác theo kiểu cộng gộp sẽ cho 5 loại kiểu hình