K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

14 tháng 12 2021

TK

 

+ F1 ở menđen có KG là AaBb tạo ra 4 giao tử là AB, Ab, aB và ab

+ F1 ở moocgen có KG là AB/ab tạo ra 2 giao tử là AB và ab

+ Có sự khác nhau giữa giao tử ở F1 của menđen và moocgan là vì

- Ở quy luật của menđen các cặp gen quy định tính trạng nằm trên 2 NST khác nhau và phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử

- Ở quy luật của moocgan 2 cặp gen quy định tính trạng cùng nằm trên 1 NST và di truyền cùng nhau trong quá trình phát sinh giao tử

3 tháng 5 2021

P: AA x aa

F1: Aa (100% hoa đỏ)

F1 x F1: Aa x Aa

F2: 1AA : 2Aa : 1aa (3 đỏ : 1 trắng)

Chọn 3 cây, trong đó 2 cây có kiểu gen AA, 1 cây có kiểu gen Aa tự thụ phấn

-> Cây hoa trắng: 1/3.1/4 = 1/12

-> Cây hoa đỏ: 1 - 1/12 = 11/12

19 tháng 9 2021

a) Vì cho chín sớm lai với chín muộn thu dc F1 100% chín sớm 

=> tính trạng chín sớm trội hoàn toàn so với tính trạng chín muộn

Quy ước gen: A chín sớm.               a chín muộn

Vì cho lai chín muộn với chín sớm => F1 nhận 2 loại giao tử là A và a

=> kiểu gen F1: Aa .  F1 dị hợp => P thuần chủng

P(t/c).    AA( chín sớm ).      x.     aa ( chín muộn)

Gp.       A.                               a

F 1.      Aa(100% chín sớm)

b) F1 lai phân tích:

F1:     Aa( chín sớm).      x.   aa( chín muộn)

GF1.   A,a.                            a

F2.  1Aa:1 aa

kiểu hình:1 chín sớm:1 chín muộn 

19 tháng 9 2021

Vì lúa chín sớm lai với chín muộn  F1 thu được 100% chín sớm

-> Lúa chín sớm tt trội, lúa chín muộn tt lặn

- Quy ước gen : A- chín sớm 

                         a- chín muộn

-Sơ đồ lai:

P: AA( chín sớm) x aa( chín muộn)

G: A                        a

F1: Aa( 100% chín sớm)

F1xF1: Aa ( chín sớm) x Aa( chín sớm)

G:           A,a                    A,a

F2:   1AA:2Aa:1aa

       3 chín sớm: 1 chín muộn

b, Cho F1 lai phân tích

-> Sơ đồ lai: 

P: Aa( chín sớm) x aa( chín muộn)

G: A,a                    a

F1: 1 Aa:1aa

      1 chín sớm: 1 chín muộn

24 tháng 7 2021

F1: Toàn thân cao

=> P thuần chủng

Quy ước: A_cao; a_thấp

Sơ đồ lai:

P: AA x aa 

F1: Aa

F1 x F1: Aa  x Aa 

F2: 1/4AA:1/2Aa:1/4aa

F2: Tự thụ

1/4 AA--> 1/4AA

1/2Aa--> 1/8 AA:1/4Aa:1/8aa

1/4aa--->1/4aa

=>F3 có tỷ lệ: 3/8 AA;1/4Aa:3/8aa

27 tháng 12 2016

a/

-định luật phân li độc lập :các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử

-vì F2 thu được có tỉ lệ 335cao:112 thấp gần bằng 3:1

→ tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp

→F1 có kiểu gen dị hợp và P là phép lai giữa cây thuần chủng thân cao và cây thân thấp

-quy ước:

+A:quy định tính trạng thân cao

+a:quy định tính trạng thân thấp

-sơ đồ lai:

P: AA x aa

GP: A a

F1:Aa(thân cao)

F1xF1:

F1:Aa x Aa

GF1:A,a A,a

F2:

+TLKG:1AA:2Aa:1aa

+TLKH:3 thân cao:1 thân thấp

b/

-F1 lai phân tích:

F1:Aa x aa

GF1:A,a a

F2:1Aa(thân cao):1aa(thân thấp)

1 tháng 2 2021

Vì F1 thu được 100% hạt vàng vỏ trơn nên: 

-Hạt vàng là trội hoàn toàn so với hạt xanh

-Hạt trơn là trội hoàn toàn so với hạt nhăn

Qui ước gen: 

A: Hạt vàng ; a: Hạt xanh

B: Hạt trơn ; b: Hạt nhăn

SƠ ĐỒ LAI :

P: AAbb x aaBB (Hạt vàng vỏ nhăn x Hạt nhăn vỏ trơn)

GP: aB ; Ab

F1: AaBb(100% Hạt vàng vỏ trơn)

F1 x F1:  Hạt vàng vỏ trơn(AaBb) x hạt vàng vỏ trơn(AaBb)

GF1: AB; Ab ; aB; ab ;  AB; Ab ; aB; ab

F2: 

 ABAbaBab
ABAABB AABb AaBBAaBb
AbAABbAAbbAaBbAabb
aBAaBBAaBbaaBB aaBb
abAaBbAabbaaBbaabb

9 Hạt vàng vỏ trơn : 3 Hạt vàng vỏ nhăn :3 Hạt xanh vỏ trơn :1 Hạt anh vỏ nhăn

b) Cho F1 lai phân tích là lai với cơ thể có KG đồng hợp lặn aabb

Sơ đồ lai: 

F1 lai phân tích: AaBb (Hạt vàng vỏ trơn) x aabb( Hạt xanh vỏ nhăn)

GF1: AB,Ab,aB,ab ; ab

FB: AaBb ; Aabb ; aaBb ; aabb

1 Hạt vàng vỏ trơn : 1 Hạt vàng vỏ nhăn : 1 Hạt xanh vỏ trơn : 1Hạt xanh vỏ nhăn

  

1 tháng 2 2021

?????

undefined

24 tháng 9 2021

Quy ước gen: A thân cao.            a thân thấp

Kiểu gen: AA:thân cao.                  aa thân thấp

P(t/c).    AA( cao).        x.          aa( thấp)

Gp.        A.                               a

F1:        Aa(100% cao)

F1xF1.     Aa( cao).       x.     Aa( cao)

GF1.         A,a.                     A,a

F2:      1AA:2Aa:1aa

kiểu hình:3 cao:1 thấp

F1 lai phân tích

F1:    Aa( cao).       x.        aa( thấp)

GF1.     A,a.                    a

F2:    1Aa:1aa

kiểu hình:1 cao:1 thấp

13 tháng 9 2021

Ta có: P thuần chủng

\(\Rightarrow\)F1 đồng tính

\(\Rightarrow\)Tính trạng hạt đỏ xuất hiện ở F1 là tính trạng trội so với tính trạng hạt trắng

Quy ước gen: A: hạt đỏ  a: hạt trắng

1 cây P thuần chủng hạt đỏ có kiểu gen AA

1 cây P thuần chủng hạt trắng có kiểu gen aa

Sơ đồ lai:

P: Hạt đỏ   x   Hạt trắng

      AA        ;        aa

GP:   A        ;        a

F1:: - Kiểu gen: Aa

       - Kiểu hình: 100% hạt đỏ

F1xF1:   Aa          x       Aa

\(G_{F_1}\):     \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)  ;     \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)

F2: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)

      - Tỉ lệ kiểu hình: 75% hạt đỏ : 25% hạt trắng

Cho cây bắp hạt đỏ F1 lai phân tích: Nghĩa là đem lai F1 với cây mang tính trạng lặn có kiểu gen aa(hạt trắng)

Sơ đồ lai:

P: Hạt đỏ      x       hạt trắng

     Aa            ;            aa

G:\(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)   ;             a

Fb: - Tỉ lệ kiểu gen: \(\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{2}aa\)

      - Tỉ lệ kiểu hình: 50% hạt đỏ : 50% hạt trắng