Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
Vì etyl axetat là 1 este.
⇒ Có phản ứng xà phòng hóa – phản ứng với dung dịch kiềm như NaOH, KOH, ...
Chọn đáp án D
Ta có:
(a) Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O → Chọn
(b) Fe3O4 + 8HCl → 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O → Chọn
(c) 2MKnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O → Chọn
(d) FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O → Loại
(e) CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O → Loại
(f) 2KHS + 2NaOH → K2S + Na2S + 2H2O → Chọn
⇒ Chọn D
______________________________
+ Cơ chế: Khi phèn chua hòa vào nước sẽ phân li ra được Al3+ + 3H2O → Al(OH)3 + 3H+.
Al(OH)3 sinh ra ở dạng kết tủa keo kéo các hạt lơ lửng xuống ⇒ làm trong nước.
+ Chú ý phân biệt PHÈN CHUA và PHÈN NHÔM.
I. 1 chất hữu cơ X có tỉ khối hơi so với CO2 là 2. Khi đun nóng X với dung dịch NaOH tạo ra muối có khối lượng lớn hơn khối lượng X đã phản ứng. Tên của X là
A. isopropyl fomat.
B. metyl axetat.
C. etyl axetat.
D. metyl propionat.
MX = 88. Công thức tổng quát của X có dạng RCOOR'.
RCOOR' + NaOH \(\rightarrow\)RCOONa + R'OH
Ta có: Meste = R + 44 + R'
Mmuối = R + 44 + 23= R+67
Muốn Mmuối > Meste thì R' < 23 \(\Rightarrow\)R' chỉ có thể là CH3.
Mà Meste = 88 \(\Rightarrow\) R = 29 (C2H5).
Vậy CTCT thu gọn của este là C2H5COOCH3.
II. Thuỷ phân hoàn toàn 22.88 gam este no, đơn chức, mạch hở X với 200ml dung dịch NaOH 1,3M (vừa đủ) thu được 8,32 gam một ancol Y. Tên gọi của X là
A. metyl fomat
B. etyl axetat
C. metyl propionat
D. propyl axetat
RCOOR1 + NaOH → RCOONa + R1OH
neste = nNaOH = nR1OH = 0,1.1,3 = 0,13 mol.
Meste = \(\dfrac{11,44}{0,13}\) = 88. (C4H8O2).
Mancol = MR1 + 17 = \(\dfrac{5,98}{0,13}\) = 46.
=> MR1 = 29. (C2H5-)
=> Este là CH3COOC2H5.
Đáp án C.
C2H5NH2 có tính bazo nên không phản ứng với NaOH
C2H5NH2 làm quỳ tím chuyển màu xanh.
Phản ứng với axit tạo muối:
C2H5NH2 + HCl → C2H5NH3Cl
2C2H5NH2 + H2SO4 → (C2H5NH3)2SO4
Chọn đáp án B
Số chất phản ứng với NaOH gồm: etyl axetat, tripanmitin và Gly-Ala
Đáp án B