Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
medicine (n): thuốc
prescription (n): thuốc kê theo đơn
size (n): kích cỡ
introduction (n): hướng dẫn
=> Make sure the prescription for your glasses or contact lens is up-to-date and adequate for computer use.
Tạm dịch: Hãy chắc chắn rằng các toa thuốc cho kính hoặc kính áp tròng của bạn được cập nhật và thích hợp cho việc sử dụng máy tính.
Đáp án:
Cấu trúc: thank sb for doing sth: cảm ơn ai đó vì điều gì
thanked us inviting => thanked us for inviting
=> Joyce thanked us for inviting them to dinner and said that they wanted to have us over for dinner next week.
Tạm dịch: Joyce đã cảm ơn chúng tôi vì mời họ ăn tối và nói rằng họ muốn mời chúng tôi ăn tối vào tuần tới.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
Having lived (A) here for (B) seven years, my friend is used to speak (C) English with all her (D) classmates.
“be used to + V – ing”: quen với việc làm gì
speak => speaking
=> Having lived here for seven years, my friend is used to speaking English with all her classmates.
Tạm dịch: Đã sống ở đây trong bảy năm, bạn tôi quen nói tiếng Anh với tất cả bạn cùng lớp.
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án:
To grow (A) well, a tree must be (B) well-suited (C) to the area where is it (D) planted.
Khi vấn từ đặt ở giữa câu, ta không dùng đảo ngữ
Công thức: where + S + V
is it => it is
=> To grow well, a tree must be well-suited to the area where it is planted.
Tạm dịch: Để phát triển tốt, một cây phải được rất phù hợp đến khu vực mà nó được trồng.
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án: A
motivated (v): được khuyến khích
motivation (n): sự thúc đẩy
motive (v): khuyến khích
motivating (v): khuyến khích
Công thức: be + Ved/ V3
=> It is important for children to leam self-sufficiency, develop high self-esteem and be motivated from early on in life.
Tạm dịch: Điều quan trọng là trẻ em phải tự cung tự cấp, phát triển lòng tự trọng cao và được khuyến khích từ sớm trong cuộc sống.
Đáp án:
Cụm từ: at the age of (ở độ tuổi), vì thế khi sử dụng đại từ quan hệ ta có thể đưa giới từ lên đứng trước đại từ quan hệ hoặc vẫn giữ nguyên giới từ ở trong câu.
age which => age at which
Tạm dịch: Độ tuổi hợp pháp mà một người được coi là người lớn là 18 tuổi.
Đáp án cần chọn là: A
Đáp án:
imagine something +V-ing/having V.p.p
dùng danh động từ hoàn thành having V.p.p khi nhấn mạnh một hành động đã xảy ra trong quá khứ
him accepting => him having accepting
=> It's difficult to imagine him having accepted the decision without any objection.
Tạm dịch: Thật khó có thể tượng tượng được anh ta đã chấp chận quyết định đó mà không hề phản đối.
Đáp án cần chọn là: B
Đáp án:
It (A) is extremely (B) important for (C) an engineer to know (D) to use a computer.
Cụm từ: know how to – V(bare): biết làm gì đó như thế nào
to know => to know how
It is extremely important for an engineer to know how to use a computer.
Tạm dịch: Một điều vô cùng quan trọng đối với một kỹ sư là biết cách sử dụng máy tính.
Đáp án cần chọn là: D