Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tỉ lệ | K/c trên bản đồ |
K/c ngoài thực địa (m) |
K/c ngoài thực địa (km) |
\(\dfrac{1}{10000}\) | 1 cm | 100m | 0,1km |
\(\dfrac{1}{25000}\) | 2 cm | 500m | 0,5km |
\(\dfrac{1}{500000}\) | 5 cm | 25000m | 25km |
Tỉ lệ bản đồ | Khoảng cách trên bản đồ | Tương ứng trên thực địa ( cm ) | Tương ứng trên thực địa ( m ) | Tương ứng trên thực địa ( km ) |
\(1:10000\) | \(1\) | \(10000cm\) | \(100m\) | \(0,1km\) |
\(1:500000\) | \(1\) | \(500000cm\) | \(5000m\) | \(5km\) |
\(1:3000000\) | \(1\) | \(3000000cm\) | \(30000m\) | \(30km\) |
6) Vành đai Thái Bình dương là nơi có nhiều động đất và núi lửa đang hoạt động. Do ở đây có hai địa mảng là mảng Thái Bình Dương và mảng Âu- Á đang xô vào nhau.
Câu 1
Trên bản đồ hình 5, diện tích đảo Grơn-len lại to gần bằng diện tích lục địa Nam Mĩ:
Theo phép chiếu Mec -ca- to, khi chiếu trên mặt phẳng bản đồ thì kinh - vĩ tuyến là những đường thẳng song song, các vĩ tuyến đều dài bằng nhau và bằng Xích đạo. Trên thực tế, càng về phía cực kích thước các vòng tròn vĩ tuyến càng giảm.
⟹ Như vậy, càng xa xích đạo về phía hai cực, sự thay đổi hình dạng sẽ tăng dần, sai số về diện tích càng lớn. Điều đó đã lí giải cho việc tại sao diện tích đảo Grơn – len trên thực tế chỉ bẳng 1/9 diện tích lục địa Nam Mĩ, nhưng trên bản đồ Mec – ca – to thì diện tích đảo Grơn – len trên bản đồ lại to bằng diện tích lục địa Nam Mĩ.
Câu 2
em hãy nhận xét về sự phân bố chiều dày của lớp vỏ Trái Đất (nơi nào dày, nơi nào mỏng)
Trả lời
Lớp vỏ Trái Đất có sự phân bố khác nhau: Lớp vỏ Trái Đất dày ở trên lục địa và mỏng ở dưới đại dương.
Câu 3
Câu 4
Nếu muốn tính cụ thể thì ta lấy 510 triệu km2 X 3/4 = 382,5 TRIỆU km2.( Là đại dương )
Trái đất ba phần tư nước mắt ( nghĩa là đại dương chiếm hết 3 phần rồi ).Tính theo phần trăm ,thì đại dương chiếm là 75% của trái đất
Câu 5
Ví dụ về tác động của ngoại lực đến địa hình trên bề mặt Trái Đất:
– Sự thay đổi nhiệt độ không khí làm cho đá ở bề mặt Trái Đất bị nứt vỡ.
– Nước mưa chảy thành đòng tạm thời ở bề mặt đất tạo nên những khe rãnh do đất bị xói mòn.
– Nước làm hoà tan đá vôi, tạo nên các hang động trong các khối núi đá vôi
– Gió thổi mòn ở phần chân của các tảng đá, tạo ra các “nấm đá”.
Câu 6
Núi lửa cao nhất trong đất liền nằm trên dãy Andes vùng Nam Mỹ. Tuy nhiên những núi lửa lớn nhất lại nằm trong lòng Thái Bình Dương và tạo thành quần đảo Hawaii xinh đẹp.
Núi lửa đang hoạt động mạnh nhất thế giới là Mauna Loa thuộc quần đảo Hawaii. Ngọn núi này cao 4170 m trên mực nước biển, nhưng chân núi lại nằm dưới đáy biển sâu 5180 m, với 1119 km chiều dài, 85 km chiều rộng. Bên trong lòng núi lửa này chứa một lượng dung nham khổng lồ.
Động đất và núi lửa thường hay đi cùng nhau. Vành đai lửa thái bình dương: Nhật Bản, Hawai là những nơi thường xuyên xảy ra động đất núi lửa.
Trả lời:
tỉ lệ bản đồ | khoảng cách trên bản đồ | khoảng cách trên thực địa |
1:200000 | 100 | 20000000 |
1:3000000 | 0,00003 | 90 |
1:7500 | 15 | 112500 |
1:4000 | 0,00005 | 0,2 |
1:15000000 | 2 | 30000000 |
|
Luân Đôn |
Hà Nội |
Bắc Kinh |
Tôkiô |
Xao Paolô |
Niu Iooc |
0h |
7h |
8h |
9h |
21h |
19h |
Dựa vào bản đồ múi giờ trên thế giới ở hình 1 và đồng hồ vẽ ở bảng dưới đây, em hãy điền tiếp vào chỗ chấm (...) giờ của các địa phương ở bảng cho đúng.
Luân Đôn | Hà Nội | Bắc Kinh | Tôkyo | Xao Paolô | Niu looc |
0h | 7h | 8h | 9h | 21h | 19h |
- Đá mẹ:
Mọi loại đất đều được tạo thành từ những sản phẩm phá huỷ của đá gốc (nham thạch). Những sản phẩm phá huỷ đó được gọi là đá mẹ.
Đá mẹ là nguồn cung cấp vật chất vô cơ cho đất, do đó quyết định thành phần khoáng vật, thành phần cơ giới và ảnh hưởng trực tiếp tới các tính chất hoá học của đất.
Khái niệm thổ nhưỡng(đất)
Thổ nhưỡng (đất) là lớp vật chất tươi xốp ở bề mặt lục địa, được đặc trưng bởi độ phì.
Khái niệm độ phì: là khả năng cung cấp thường xuyên và liên tục cho thực vật thức ăn, nước, không khí và các điều kiện sống khác để phát triển. Có các loại độ phì:
Độ phì tự nhiên được xác định bằng trữ lượng các chất dinh dưỡng, các chế độ nước, khí và nhiệt tự nhiên của Trái đất.
Độ phì nhân tạo hay độ phì hiệu lực là độ phì do con người tạo ra bằng các biện pháp nông hoá như : làm đất (để cải tạo các tính chất nhiệt, ẩm, khí của đất), bón phân (để tăng cường các chất dinh dưỡng cần thiết). Độ phì của đất càng cao thì năng suất của thực vật càng lớn.
2. Thành phần của thổ nhưỡng
Lớp đất nào cũng có 2 thành phần chính: thành phần khoáng và thành phần hữu cơ.
Thành phần hữu cơ chỉ chiếm một phần nhỏ so với thành phần khoáng vật nhưng đóng vai trò rất quan trọng. Thành phần hữu cơ tồn tại chủ yếu trong tầng trên cùng của lớp đất. Tầng này có màu xám thẫm hoặc đen là màu của chất mùn. Chất mùn là nguồn cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây, là chất keo làm cho đất có cấu tượng tốt. Chất mùn có giá trị to lớn đối với đất và sản xuất nông nghiệp. Vì vậy người ta phải tìm mọi biện pháp để tăng chất hữu cơ, tạo ra chất mùn cho đất.
Thành phần khoáng chiếm phần lớn trọng lượng của đất, quyết định tính chất của các loại thổ nhưỡng. Thành phần, kích thước của các khoáng chất có trong đất phụ thuộc vào mức độ phong hoá của đá mẹ, vì thế người ta có thể biết trước được tính chất của đất khi biết đá mẹ. Thí dụ: đất hình thành trên đá granít thường có tỷ lệ cát và sét ngang nhau, có tính chất vật lý tốt. Trong đất, các hạt khoáng này thường gắn lại thành những kết hạt có kích thước khác nhau. Đất có kết hạt gọi là đất có cấu tượng. Đất có cấu tượng tốt phải có một lượng keo đất cần thiết đủ để các hạt đất gắn vào nhau một cách bền vững, có khả năng hấp thụ, dự trữ các chất dinh dưỡng, không để các chất này rửa trôi một cách quá nhanh các đặc tính quan trọng của đất. Chính vì vậy đất có cấu tượng chính là đất có độ phì cao.
Ngoài ra trong đất còn có nước và không khí.
Loại núi | thời gian hình thành | đỉnh núi | sườn núi |
thung lũng
|
núi già |
Hình thành cách đây hàng trăm triệu năm
|
Tròn, thấp hơn | Thoải hơn | Rộng hơn |
núi trẻ |
Hình thành cách đây vài chục triệu năm. |
Nhọn, cao hơn | Dốc hơn | Hẹp, sâu hơn. |
Loại khoáng sản | Tên khoáng sản |
1. Năng lượng ( Nhiên liệu ) | Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt,... |
2. Kim loại đen | Sắt, mangan, titan, crôm... |
3. Kim loại màu | Đồng, chì, kẽm... |
4. Phi kim loại | Muối mỏ, apatit, thạch anh, kim cương, đá vôi, cát, sỏi... |
Loại khoáng sản | Tên khoáng sản |
1.Năng lượng (nhiên liệu) | Than đá, than bùn, dầu mỏ, khí đốt |
2.Kim loại đen | Sắt, mangan,titan, crôm |
3.Kim loại màu | Đồng chì kẽm |
Phi kim loại | Muối mỏ, kim cương, apatit, thạch anh, đá vôi, cát, sỏi |
Ngọc Hnue
Cô sao tìm ra bài em vậy ? Em học đến Bài 7 rồi cô mới giúp thì .....