K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

22 tháng 1 2017

Đáp án C

Cơ chế di truyền ở cấp phân tử gồm có: Nhân đôi ADN, phiên mã, dịch mã

4 tháng 5 2018

Đáp án: C

Cho các nhận định về quy luật di truyền Menđen như sau: (1) Menđen giải thích các quy luật di truyền dựa vào sự phân li của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử. (2) Quy luật di truyền của Menđen vẫn đúng trong trường hợp nhiều gen quy định một tính trạng. (3) Quy luật di truyền của Menđen chỉ nghiệm đúng trong trường hợp một gen quy định một tính trạng và trội hoàn...
Đọc tiếp

Cho các nhận định về quy luật di truyền Menđen như sau:

(1) Menđen giải thích các quy luật di truyền dựa vào sự phân li của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử.

(2) Quy luật di truyền của Menđen vẫn đúng trong trường hợp nhiều gen quy định một tính trạng.

(3) Quy luật di truyền của Menđen chỉ nghiệm đúng trong trường hợp một gen quy định một tính trạng và trội hoàn toàn.

(4) Trong phép lai một cặp tính trạng, Menđen kiểm chứng lại giả thuyết của mình bằng cách cho F2 tự thụ phấn.

(5) Theo Menđen, cơ thể thuần chủng là cơ thể chỉ mang 2 nhân tố di truyền giống nhau.

(6) Quy luật phân li của Menđen là phân li nhân tố di truyền đồng đều vào giao tử.

(7) Quy luật phân li độc lập của Menđen là sự di truyền của tính trạng này không phụ thuộc vào sự di truyền của tính trạng khác.

Số nhận định sai là:

A. 2                        

B. 3                       

C. 5                       

D. 4

1
5 tháng 7 2018

Chọn B.

Giải chi tiết:

Số nhận định sai là: (2),(3),(4)

Ý (2),(3) sai vì điều kiện nghiệm đúng của quy luật di truyền của Menđen là:

Quy luật phân ly:

- P thuần chủng.

- F2 đủ lớn.

- Trội hoàn toàn.

- Các gen quy định tính trạng ít chịu ảnh hưởng của môi trường.

Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập: Tương tự như trên và thêm 2 ý sau:

- Các gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

- Các gen tác động riêng rẽ lên từng tính trạng, mỗi gen quy định 1 tính trạng.

Ý (4) sai vì ông cho F1 tự thụ phấn.

6 tháng 9 2017

Đáp án D

Cả 3 cơ chế trên đều có sự khớp các nuclêôtit với nhau theo NTBS.

26 tháng 3 2018

Chọn C.

Phương pháp:

Quy luật phân ly: mỗi tính trạng đều do một cặp alen quy định, một có nguồn gốc từ bố, một cod nguồn gốc từ mẹ và các alen tồn tại trong tế bào của cơ thể một cách riêng rẽ, không pha trộn vào nhau. Khi giảm phân các alen cùng cặp phân ly đồng đều về các giao tử, 50% giao tử chứa alen này, 50% giao tử chứa alen kia.

Các nhà khoa học đã chứng minh gen nằm trên các NST.

9 tháng 11 2017


Sự giống nhau chưa ADN và ARN

  • Đều là các axit Nucleic có cấu trúc đa phân, đơn phân là các Nucleotit
  • Đều được cấu tạo từ các nguyên tố hóa học : C, H, O, N, P
  • Đều có bốn loại Nucleotit trong đó có ba loại Nu giống nhau là A, G, X
  • Giữa các đơn phân đều có liên kết hóa học nối lại thành mạch
  • Đều có chức năng trong quá trình tổng hợp protein đề truyền đạt thông tin di truyền



Sự khác nhau giữa ADN và ARN

Về cấu tạo:
- ADN

  • Có hai mạch xoắn đều quanh một trục
  • Phân tử ADN có khối lượng và kích thước lớn hơn phân tử ARN
  • Nu ADN có 4 loại A, T, G, X


- ARN

  • Có cấu trúc gồm một mạch đơn
  • Có khối lượng và kích thước nhỏ hơn ADN
  • Nu ARN có 4 loại A, U, G, X


Chức năng:
ADN :
+ ADN có chức năng tái sinh và sao mã
+ ADN chứa thông tin qui định cấu trúc các loại protein cho cơ thể

ARN:
+ ARN không có chức năng tái sinh và sao mã
+ Trực tiếp tổng hợp protein ARN truyền thông tin qui định cấu trúc protein từ nhân ra tế bào chất
tARN chở a.a tương ứng đến riboxom và giải mã trên phân tử mARN tổng hợp protein cho tế bào
rARN là thành phần cấu tạo nên riboxom

9 tháng 11 2017

Ai giúp mik 2 câu còn lại vs ạ

Ở người, cơ chế gây bệnh di truyền phân tử: A. Alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được protein, tăng/giảm/ lượng protein tạo ra hoặc chức năng protein do alen đột biến mã hóa bị biến đổi dẫn đến bệnh di truyền. B. Đột biến đảo đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng đến protein mà nó mang gen mã hóa như protein không được tạo ra, protein mất chức năng hoặc chức năng bất...
Đọc tiếp

Ở người, cơ chế gây bệnh di truyền phân tử:

A. Alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được protein, tăng/giảm/ lượng protein tạo ra hoặc chức năng protein do alen đột biến mã hóa bị biến đổi dẫn đến bệnh di truyền.

B. Đột biến đảo đoạn NST phát sinh làm ảnh hưởng đến protein mà nó mang gen mã hóa như protein không được tạo ra, protein mất chức năng hoặc chức năng bất thường.

C. Đột biến thay thế cặp nucleotide trên một alen bình thường tạo ra một codon mới có tính thoái hóa mã di truyền so với codon cũ, điều này dẫn đến sự biểu hiện bất thường và gây ra bệnh di truyền phân tử.

D. Các alen gây bệnh di truyền phân tử được truyền từ bố mẹ sang đời con và dẫn đến hiện tượng con mang bệnh di truyền.

1
11 tháng 7 2018

Đáp án A

Ở người, cơ chế gây bệnh di truyền phân tử: Alen đột biến có thể hoàn toàn không tổng hợp được protein, tăng/giảm/ lượng protein tạo ra hoặc chức năng protein do alen đột biến mã hóa bị biến đổi dẫn đến bệnh di truyền.

26 tháng 7 2019

Chọn đáp án A

Các cấu trúc có nguyên tắc bổ sung là: 3, 4, 6, 7, 8.