Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
từ Hán Việt: Nhà vua, Tiên Vương, mĩ vị, sơn hào, hải vị,phúc ấm
ko chắc lắm
Bạn có một yêu cầu thú vị đấy! Việc tìm kiếm từ Hán Việt trong truyện "Bánh chưng, bánh giầy" không chỉ giúp bạn hiểu rõ hơn về câu chuyện mà còn làm giàu vốn từ ngữ của mình nữa. Sau đây là một số từ Hán Việt mình tìm được, cùng với một chút giải thích nho nhỏ để bạn dễ hiểu nhé: Hùng Vương: Vương (王) có nghĩa là vua. truyền ngôi: Truyền (傳) là trao lại, ngôi ( ngôi vị) (位) là vị trí của vua. xứng đáng: Xứng (稱) là phù hợp, đáng (當) là thích hợp. dẹp yên: Dẹp (平) là làm cho yên, yên ( yên tĩnh) (靜) là không có chiến tranh loạn lạc. ấm no: Ấm (暖) là đủ ấm áp, no (飽) là đủ ăn. ngai vàng: Ngai (御) là chỗ ngồi của vua, vàng (金) là kim loại quý, ở đây chỉ sự tôn quý. vững: ( vững chắc) (穩) là chắc chắn. Tổ tiên: Tổ (祖) là ông cha, tiên (先) là những người đi trước. dựng nước: Dựng (建) là xây dựng, nước (國) là quốc gia, đất nước. sáu đời: Đời (代) là thế hệ. giặc Ân: Ân (殷) tên một triều đại Trung Quốc, ở đây chỉ kẻ thù xâm lược. xâm lấn: Xâm (侵) là xâm phạm, lấn (佔) là chiếm lấy. bờ cõi: Bờ (邊) là mép, cõi (境) là ranh giới đất nước. phúc ấm: Phúc (福) là điều may mắn, ấm (蔭) là sự che chở, phù hộ. Tiên Vương: Tiên (先) là những người đi trước, Vương (王) là vua. thiên hạ: Thiên (天) là trời, hạ (下) là dưới, thiên hạ chỉ tất cả mọi người trong đất nước. thái bình: Thái (太) là lớn, bình (平) là yên ổn. nối ngôi: Nối (繼) là tiếp tục, ngôi (位) là vị trí của vua. con trưởng: Trưởng (長) là lớn nhất, con trưởng là con trai đầu lòng. nhân lễ: Nhân (因) là bởi vì, lễ (禮) là nghi lễ cúng bái. ngôi báu: Ngôi (位) là vị trí, báu (寶) là quý giá. sơn hào hải vị: Sơn (山) là núi, hào ( hào sản) (豪) là của ngon vật lạ, hải (海) là biển, vị ( vị ngon) (味) là món ăn ngon. nem công chả phượng: Công (孔雀) là con công, phượng (鳳凰) là chim phượng hoàng (loài chim quý trong truyền thuyết). quần thần: Quần (群) là tập hợp nhiều người, thần (臣) là bề tôi. tấm tắc: Là từ mô phỏng âm thanh, chỉ sự khen ngợi. Mình đã cố gắng tìm ra những từ Hán Việt phổ biến và dễ hiểu nhất. Hi vọng danh sách này sẽ giúp ích cho bạn! Nếu bạn muốn tìm hiểu sâu hơn về ý nghĩa của các từ này hoặc muốn mở rộng vốn từ Hán Việt, mình rất sẵn lòng hỗ trợ thêm. Bạn chỉ cần cho mình biết nhé!
Nếu tớ là trời thì cậu sẽ là đất . Hai thứ luôn gắn liền với nhau nhưng đâu ai biết tớ có một tình yêu sâu đậm như vị ngọt bánh kem dành cho cậu . Hỏi những vì sao trên cao làm sao tớ mới bớt nhớ cậu nhỉ người tớ yêu . Dù cậu có nói đã có người thương nhưng tớ sẽ không bao giờ từ bỏ cậu . Có lẽ tớ sẽ là người đến sau hay người đến không đúng thời điểm thì tớ là người đầu tiên bước vào trái tym cậu đấy . Đừng có cố không thừa nhận điều đó nx tớ biết cậu cx đang để ý tớ mà . Trong giờ , cậu cố nhìn tớ nhưng muốn tớ không phát hiện . Đôi khi , cậu muốn tớ chú ý nên đã trêu chọc tớ dù có hơi quá lố . Thỉnh thoảng , cậu còn bị bọn nó trêu là ny tớ nhưng cậu chỉ mắc cỡ , đỏ mặt . Đó chính là điều tớ muốn nói với cậu dù có hơi muộn nhưng tớ nghĩ cậu vẫn đang nhớ về tớ đó . Tớ cần cậu lúc này .
Gửi người đang nhìn tớ trong giờ học .
Nhà vua là một người công bằng, nghĩ cho dân, cho nước. Nhà vua không coi trọng thứ tự của các hoàng tử bởi ông cho rằng chỉ có người tài đức "biết nối chí ta" mới mang lại sự ấm no và hạnh phúc cho nhân dân.
Cám ơn bạn nhaaaaaaaaaaa