K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

HQ
Hà Quang Minh
Giáo viên
27 tháng 3

- Vẽ đồ thị nhiệt độ của nước theo thời gian đun.

Dựa vào bảng số liệu:

Khối lượng nước: 0,136 kg

Công suất đun: 18,2 W

Nhiệt độ nước ban đầu: 27 °C

Lần đo

Thời gian đun (s)

Nhiệt độ nước sau khi đun (°C)

1

180

33

2

360

39

3

540

44

4

720

49

5

900

54

Đồ thị nhiệt độ của nước theo thời gian đun:

Nhận xét:

Đồ thị là đường thẳng đi lên, thể hiện rằng nhiệt độ nước tăng dần theo thời gian đun.

Độ dốc của đồ thị thể hiện tốc độ tăng nhiệt độ của nước.

- Xác định nhiệt dung riêng của nước qua độ dốc của đồ thị.

\(c = \frac{P}{{m.\Delta T}}\)

c: Nhiệt dung riêng của nước (J/kg.K)

P: Công suất đun (W)

m: Khối lượng nước (kg)

ΔT: Độ tăng nhiệt độ (°C)

Cách xác định:

Chọn hai điểm bất kỳ trên đồ thị. Ví dụ, chọn điểm (180 s, 33 °C) và điểm (900 s, 54 °C).

Tính độ tăng nhiệt độ: ΔT = 54 °C - 33 °C = 21 °C.

Tính thời gian đun: Δt = 900 s - 180 s = 720 s.

Thay số vào công thức:

\(c = \frac{P}{{m.\Delta T}} = \frac{{18,2}}{{0,136.21}} = 637J/kg.K\)

- Xác định nhiệt dung riêng của nước bằng công thức:

\(c = \frac{{P.\Delta t}}{{m.\Delta T}}\)

Lần đo 1:

ΔT = t₂ - t₁ = 33 °C - 27 °C = 6 °C

\(c = \frac{{P.\Delta t}}{{m.\Delta T}} = \frac{{18,2.180}}{{0,136.6}} = 637J/kg.K\)

Lần đo 2:

ΔT = t₂ - t₁ = 39 °C - 27 °C = 12 °C

\(c = \frac{{P.\Delta t}}{{m.\Delta T}} = \frac{{18,2.360}}{{0,136.12}} = 637J/kg.K\)

Lần đo 3:

ΔT = t₂ - t₁ = 44 °C - 27 °C = 17 °C

\(c = \frac{{P.\Delta t}}{{m.\Delta T}} = \frac{{18,2.540}}{{0,136.17}} = 637J/kg.K\)

Lần đo 4:

ΔT = t₂ - t₁ = 49 °C - 27 °C = 22 °C

\(c = \frac{{P.\Delta t}}{{m.\Delta T}} = \frac{{18,2.720}}{{0,136.22}} = 637J/kg.K\)

Lần đo 5:

ΔT = t₂ - t₁ = 54 °C - 27 °C = 27 °C

\(c = \frac{{P.\Delta t}}{{m.\Delta T}} = \frac{{18,2.900}}{{0,136.27}} = 637J/kg.K\)

Kết quả:

Qua 5 lần đo, nhiệt dung riêng của nước đều cho giá trị gần bằng 637 J/kg.K.

- Tính sai số tuyệt đối của phép đo nhiệt dung riêng của nước.

Công thức:

ΔC = |C - C₀|

ΔC: Sai số tuyệt đối (J/kg.K)

C: Giá trị đo được (J/kg.K)

C₀: Giá trị tiêu chuẩn (J/kg.K)

Cách tính:

ΔC = |637 J/kg.K - 4200 J/kg.K| = 3563 J/kg.K

Kết quả:

Sai số tuyệt đối của phép đo nhiệt dung riêng của nước là 3563 J/kg.K.

Lưu ý:

Sai số tuyệt đối cho biết độ chênh lệch giữa giá trị đo được và giá trị tiêu chuẩn.

Sai số càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.

- So sánh giá trị nhiệt dung riêng xác định bằng hai cách đã thực hiện.

Giá trị nhiệt dung riêng xác định qua công suất của nhiệt lượng kế là 600000 J/(1 kg.73 °C) = 8219 J/kg.K.

Giá trị nhiệt dung riêng xác định qua độ dốc của đồ thị là 637 J/kg.K.

4 tháng 8 2017

Đáp án B

Số electron qua ống trong 1s là : 

Động năng 1 electron khi đập vào A :

 

Tổng động năng đập vào A/1s là :

 

Năng lượng nhiệt do nước hấp thụ là :

 

 

26 tháng 12 2018

Chọn B

16 tháng 12 2017

Chọn D.

Nhiệt lượng cần làm nóng nước  100 0 C

Năng lượng của nồi chỉ 90% nhiệt lượng tổng cộng của nồi là

  (phút).

Một ống Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp U = 50000V. Khi đó cường độ dòng điện qua ống Rơn-ghen là I = 5mA. Giả thiết 1% năng lượng của chum electron được chuyển hóa thành năng lượng của tia X và năng lượng trung bình của các tia X sinh ra bằng 75% năng lượng của tia có bước sóng ngắn nhất. Biết electron phát ra khỏi catot với vận tôc bằng 0. Catot được làm nguội bằng dòng nước có nhiệt...
Đọc tiếp

Một ống Rơn-ghen hoạt động dưới điện áp U = 50000V. Khi đó cường độ dòng điện qua ống Rơn-ghen là I = 5mA. Giả thiết 1% năng lượng của chum electron được chuyển hóa thành năng lượng của tia X và năng lượng trung bình của các tia X sinh ra bằng 75% năng lượng của tia có bước sóng ngắn nhất. Biết electron phát ra khỏi catot với vận tôc bằng 0. Catot được làm nguội bằng dòng nước có nhiệt độ ban đầu t1 = 10oC. Hãy tìm số photon X sinh ra trong 1s và lưu lượng nước (lít/s) phải dùng để giữ cho nhiệt độ catot không thay đổi. Biết khi ra khỏi ống Rơn-ghen thì nhiệt độ của nước là t2 = 25oC. Nhiệt dung riêng của nước là  c =   4200   J k g . K . Khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3.

A. 4,2.1014 photon/s ; 0,39.10-2 lít/s

B. 4,9.1014 photon/s ; 0,69.10-2 lít/s

C. 5,2.1014 photon/s ; 0,89.10-2 lít/s

D. 5,9.1014 photon/s ;  1,19.10-2 lít/s

1
10 tháng 6 2019

Đáp án: A

Năng lượng của chùm tia Rơn-ghen sinh ra trong 1 giây: W = 0,01.U.I

Khi electron chuyển động đến catot và bức xạ ra tia Rơn-ghen có bước sóng ngắn nhất sẽ có năng lượng lớn nhất:  (toàn bộ năng lượng của do electron đem tới đều chuyển hóa thành năng lượng của tia X)

Năng lượng trung bình của các tia X:

Số photon do tia X sinh ra trong 1 giây:

 (photon/s)

Phần năng lượng biến thành nhiệt trong 1 giây:

Nhiệt độ catot không đổi nên phần nhiệt lượng sinh ra này sẽ bị nước hấp thụ hết và đem đi, do vậy:

(m là khối lượng nước đi qua trong 1 giây)

8 tháng 9 2017

Đáp án D

+ Giá trị trung bình của phép đo

 

 

Nếu lấy hai chữ số có nghĩa ở sai số tuyệt đối thì kết quả phép đo là

 

5 tháng 8 2019

Đáp án D

Giá trị trung bình của phép đo  T ¯ = 1 10 T 1 + T 2 + T 3 + T 4 4 = 2 , 0575 s

→ ΔT = 0,02.

Nếu lấy hai chữ số có nghĩa ở sai số tuyệt đối thì kết quả phép đo là T = 2,06 ± 0,02 s.

27 tháng 11 2018

Đáp án D

Giá trị trung bình của phép đo T ¯   =   1 10 T 1     +   T 2   +   T 3   +   T 4 4 = 2,0575 s → ∆ T   =   0 , 02 s  

Nếu lấy hai chữ số có nghĩa ở sai số tuyệt đối thì kết quả phép đo là  T   =   2 , 06   ± 0 , 02

18 tháng 11 2019

- Giá trị trung bình của phép đo:

Bài tập trắc nghiệm Vật Lí 12 | Câu hỏi trắc nghiệm Vật Lí 12

- Nếu lấy hai chữ số có nghĩa ở sai số tuyệt đối thì kết quả phép đo là: T = 2,06 ± 0,02 s.

18 tháng 9 2018

Chọn đáp án D

7 tháng 3 2017

Chọn B.