Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Số electron qua ống trong 1s là :
Động năng 1 electron khi đập vào A :
Tổng động năng đập vào A/1s là :
Năng lượng nhiệt do nước hấp thụ là :
Chọn D.
Nhiệt lượng cần làm nóng nước 100 0 C
Năng lượng của nồi chỉ 90% nhiệt lượng tổng cộng của nồi là
(phút).
Đáp án: A
Năng lượng của chùm tia Rơn-ghen sinh ra trong 1 giây: W = 0,01.U.I
Khi electron chuyển động đến catot và bức xạ ra tia Rơn-ghen có bước sóng ngắn nhất sẽ có năng lượng lớn nhất: (toàn bộ năng lượng của do electron đem tới đều chuyển hóa thành năng lượng của tia X)
Năng lượng trung bình của các tia X:
Số photon do tia X sinh ra trong 1 giây:
(photon/s)
Phần năng lượng biến thành nhiệt trong 1 giây:
Nhiệt độ catot không đổi nên phần nhiệt lượng sinh ra này sẽ bị nước hấp thụ hết và đem đi, do vậy:
(m là khối lượng nước đi qua trong 1 giây)
Đáp án D
+ Giá trị trung bình của phép đo
Nếu lấy hai chữ số có nghĩa ở sai số tuyệt đối thì kết quả phép đo là
Đáp án D
Giá trị trung bình của phép đo T ¯ = 1 10 T 1 + T 2 + T 3 + T 4 4 = 2 , 0575 s
→ ΔT = 0,02.
Nếu lấy hai chữ số có nghĩa ở sai số tuyệt đối thì kết quả phép đo là T = 2,06 ± 0,02 s.
Đáp án D
Giá trị trung bình của phép đo T ¯ = 1 10 T 1 + T 2 + T 3 + T 4 4 = 2,0575 s → ∆ T = 0 , 02 s
Nếu lấy hai chữ số có nghĩa ở sai số tuyệt đối thì kết quả phép đo là T = 2 , 06 ± 0 , 02
- Giá trị trung bình của phép đo:
- Nếu lấy hai chữ số có nghĩa ở sai số tuyệt đối thì kết quả phép đo là: T = 2,06 ± 0,02 s.
- Vẽ đồ thị nhiệt độ của nước theo thời gian đun.
Dựa vào bảng số liệu:
Khối lượng nước: 0,136 kg
Công suất đun: 18,2 W
Nhiệt độ nước ban đầu: 27 °C
Lần đo
Thời gian đun (s)
Nhiệt độ nước sau khi đun (°C)
1
180
33
2
360
39
3
540
44
4
720
49
5
900
54
Đồ thị nhiệt độ của nước theo thời gian đun:
Nhận xét:
Đồ thị là đường thẳng đi lên, thể hiện rằng nhiệt độ nước tăng dần theo thời gian đun.
Độ dốc của đồ thị thể hiện tốc độ tăng nhiệt độ của nước.
- Xác định nhiệt dung riêng của nước qua độ dốc của đồ thị.
\(c = \frac{P}{{m.\Delta T}}\)
c: Nhiệt dung riêng của nước (J/kg.K)
P: Công suất đun (W)
m: Khối lượng nước (kg)
ΔT: Độ tăng nhiệt độ (°C)
Cách xác định:
Chọn hai điểm bất kỳ trên đồ thị. Ví dụ, chọn điểm (180 s, 33 °C) và điểm (900 s, 54 °C).
Tính độ tăng nhiệt độ: ΔT = 54 °C - 33 °C = 21 °C.
Tính thời gian đun: Δt = 900 s - 180 s = 720 s.
Thay số vào công thức:
\(c = \frac{P}{{m.\Delta T}} = \frac{{18,2}}{{0,136.21}} = 637J/kg.K\)
- Xác định nhiệt dung riêng của nước bằng công thức:
\(c = \frac{{P.\Delta t}}{{m.\Delta T}}\)
Lần đo 1:
ΔT = t₂ - t₁ = 33 °C - 27 °C = 6 °C
\(c = \frac{{P.\Delta t}}{{m.\Delta T}} = \frac{{18,2.180}}{{0,136.6}} = 637J/kg.K\)
Lần đo 2:
ΔT = t₂ - t₁ = 39 °C - 27 °C = 12 °C
\(c = \frac{{P.\Delta t}}{{m.\Delta T}} = \frac{{18,2.360}}{{0,136.12}} = 637J/kg.K\)
Lần đo 3:
ΔT = t₂ - t₁ = 44 °C - 27 °C = 17 °C
\(c = \frac{{P.\Delta t}}{{m.\Delta T}} = \frac{{18,2.540}}{{0,136.17}} = 637J/kg.K\)
Lần đo 4:
ΔT = t₂ - t₁ = 49 °C - 27 °C = 22 °C
\(c = \frac{{P.\Delta t}}{{m.\Delta T}} = \frac{{18,2.720}}{{0,136.22}} = 637J/kg.K\)
Lần đo 5:
ΔT = t₂ - t₁ = 54 °C - 27 °C = 27 °C
\(c = \frac{{P.\Delta t}}{{m.\Delta T}} = \frac{{18,2.900}}{{0,136.27}} = 637J/kg.K\)
Kết quả:
Qua 5 lần đo, nhiệt dung riêng của nước đều cho giá trị gần bằng 637 J/kg.K.
- Tính sai số tuyệt đối của phép đo nhiệt dung riêng của nước.
Công thức:
ΔC = |C - C₀|
ΔC: Sai số tuyệt đối (J/kg.K)
C: Giá trị đo được (J/kg.K)
C₀: Giá trị tiêu chuẩn (J/kg.K)
Cách tính:
ΔC = |637 J/kg.K - 4200 J/kg.K| = 3563 J/kg.K
Kết quả:
Sai số tuyệt đối của phép đo nhiệt dung riêng của nước là 3563 J/kg.K.
Lưu ý:
Sai số tuyệt đối cho biết độ chênh lệch giữa giá trị đo được và giá trị tiêu chuẩn.
Sai số càng nhỏ thì phép đo càng chính xác.
- So sánh giá trị nhiệt dung riêng xác định bằng hai cách đã thực hiện.
Giá trị nhiệt dung riêng xác định qua công suất của nhiệt lượng kế là 600000 J/(1 kg.73 °C) = 8219 J/kg.K.
Giá trị nhiệt dung riêng xác định qua độ dốc của đồ thị là 637 J/kg.K.