Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án B
CH3COOH + C2H5OH ⇋ CH3COOC2H5 + H2O.
Giả thiết cho: nCH3COOH = 0,2 mol; nC2H5OH = 0,3 mol; neste = 0,125 mol.
Có: 0,2 mol axit < 0,3 mol ancol
⇒ axit “ít dư” hơn so với ancol.
⇒ hiệu suất phản ứng tính theo axit,
H = 0,125 ÷ 0,2 = 62,5%.
Đáp án B
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
0,1 0,15
0,1 0,1 0,1
=> mCH3COOC2H5 = 0,1 . 75% . 88 = 6,6 gam
Đáp án là B
PTPƯ:
CH3COOH +C2H5OH→CH3COOC2H5
0,1 0,15
→neste=0,1x75%=0,075 mol
meste=6,6
Đáp án B
Hướng dẫn 2 axit có tỉ lệ mol 1:1 => Mtb= 53 => n(hỗn hợp 2 axit)= 5,3 /53= 0,1 mol
Vì số mol ancol lớn hơn số mol 2 axit nên ancol dư.
Số mol ancol pư = số mol 2 axit = 0,1 mol. áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có
mancol + maxit = meste + mnước => 0,1.46 + 5,3 = meste + 0,1.18 => meste = 8,10 gam
H = 80% nên meste thu được = 8 , 10.80 100 = 6,48 gam.
Lời giải:
nCH3COOH = 0,46
nC2H5OH = 0,6. Hiệu suất tính theo axit
CH3COOH + C2H5OH → CH3COOC2H5 + H2O
⇒ neste = 0,46.50% = 0,23
⇒ m = 20,24g
Đáp án D.
Giải thích: Đáp án B
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Ta có: Hiệu suất tính theo axit.
Theo PT
Giải thích: Đáp án A
Ta có số mol HCOOH và CH3COOH trong hỗn hợp X đều là 0,05 mol.
Ta có: nên ancol dư.
Vậy hỗn hợp este gồm 0,04 mol HCOOC2H5 và 0,04 mol CH3COOC2H5 (do hiệu suất).
Lời giải
n H C O O H = n C H 3 C O O H = 0 , 05 ( m o l ) ; n C 2 H 5 C O O H = 0 , 125 ( m o l ) ⇒ n a x i t < n a n c o l ⇒ b à i t o á n t í n h t h e o s ố m o l a x i t
=> Este gồm HCOOC2H5 và CH3COOC2H5 với n H C O O C 2 H 5 = n C H 3 C O O H = 80 % . 0 , 05 = 0 , 04 ( m o l ) V ậ y m e s t e = 6 , 48 ( g )
Đáp án B.
Đáp án C
Hướng dẫn Vì số mol ancol lớn hơn số mol axit nên ancol dư.
Số mol ancol pư = số mol axit = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mancol + maxit = meste + mnước
=> 0,2.46 + 12 = meste + 0,2.18 => meste = 17,6 gam
Nên H = 11.100 17 , 6 = 62,5%