Công thức phân tử | Công thức cấu tạo |
\(O_3\) | \(O=O\rightarrow O\) |
\(SO_2\) | \(O=S\rightarrow O\) |
\(SO\) | \(S=O\) |
\(N_2O\) | \(N\equiv N\rightarrow O\) |
\(Cl_2\) | \(Cl-Cl\) |
\(ClF\) | \(Cl-F\) |
\(Br_2\) | \(Br-Br\) |
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các liên kết trong phân tử N 2 là các liên kết cộng hoá trị điển hình, không phân cực vì đó là những liên kết giữa hai nguyên tử giống nhau (hiệu độ im điện bằng không).
Các liên kết trong các phân tử còn lại là các liên kết giữa các nguyên tử trong cùng một chu kì (C, N, O) và nguyên tử H (độ âm điện bằng 2,20). ri trong cùng một chu kì, độ âm điện tăng dần từ trái sang phải nên so với H, hiệu độ âm điện cũng tăng theo, do đó các liên kết trong phân tử H 2 O là các liên kết phân cực mạnh nhất.
Các chất không thỏa mãn quy tắc bát tử là NO2 và PCl5:
NO2: cáu hình N:
1
s
2
2
s
2
2
p
3
, ở đây, N có lai hóa sp2 (cặp e ở 2s cho lai hóa với 2 e ở 2p tạo ra 4 e lai hóa sp2). Sử dụng 2 e để tạo liên kết đôi với 1 O, với O còn lại thì sẽ tạo liên kết cho nhận. Như vậy, trong N vẫn còn 1 e chưa liên kết. Do đó không thỏa mãn quy tắc bát tử
PCl5: P ở trạng thái kích thích (1 e ở 3s chuyển lên 3d làm cho P có 5 e độc thân), 5e này liên kết với 5 Cl, như vậy, xung quanh P có tổng cộng 10e nên cũng không thỏa mãn quy tắc bát tử.
=> Đáp án D
Trả lời :
\(HNO\): \(H-N=O\)
\(C_2N_2\): \(N\equiv C-C\equiv N\)
\(HCN\): \(H-C\equiv N\)
\(C_3O_2\): \(O=C=C=C=O\)
\(N_2O\): \(N\equiv N\rightarrow O\)
Tham khảo
a)
F | O | Cl | N | |
Độ âm điện | 3,98 | 3,44 | 3,16 | 3,04 |
Tính phi kim giảm dần
b)
N2 | CH4 | H2O | NH3 | |
Hiệu độ âm điện | 0 | 0,35 | 1,24 | 0,84 |
Phân tử N2, CH4 có liên kết cộng hóa trị không phân cực. Phân tử H2O có liên kết cộng hóa trị phân cực mạnh nhất trong dãy.
bạn ơi, bạn có thể giúp mình giải bài toán mình đã gửi link ở chat box được ko ạ