Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(m_{CH_4}=0,3.16=4,8(g)\)
Bảo toàn KL: \(m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=10,8+13,2-4,8=19,2(g)\\ \Rightarrow V_{O_2}=\dfrac{19,2}{32}.22,4=13,44(l)\\ \Rightarrow V_{kk}=13,44.5=67,2(l)\)
a. PTHH: 4NH3 + 3O2 ---to---> 2N2 + 6H2O
b. Ta có: \(n_{NH_3}=\dfrac{34}{17}=2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{4}.n_{NH_3}=\dfrac{3}{4}.2=1,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{O_2}=1,5.32=48\left(g\right)\)
Đề cho a : b = 9 : 8
=> \(b=m_{H_2O}=\dfrac{128}{3}\left(g\right)\)
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,1}{1}< \dfrac{0,5}{2}\) => O2 dư, CH4 hết
CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
0,1---------------->0,1
=> \(V_{CO_2}=0,1.22,4=2,24\left(l\right)\)
a. PTHH: 4FeS2 + 11O2 ---to---> 2Fe2O3 + 8SO2
b. Ta có: \(n_{SO_2}=\dfrac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{S_{\left(FeS_2\right)}}=m_{S_{\left(SO_2\right)}}=0,5.32=16\left(g\right)\)
=> \(\%_{m_{S_{\left(FeS_2\right)}}}=\dfrac{16}{20}.100\%=80\%\)
PTHH : S + O2 ------> SO2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
mS + mO2 = mSO2
=> mS= mSO2- mO2
=32-16 = 16 (g)
Thành phần % khối lượng lưu huỳnh có trong mẫu quặng đó là
%mS = 16:32.100%=50%
a) CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
b) \(V_{O_2}=\dfrac{56}{5}=11,2\left(l\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
_____0,25<--0,5-------->0,25
=> VCH4 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
c)
mCO2 = 0,25.44 = 11 (g)
a) Theo phương trình hóa học, ta thấy nếu đốt cháy hết 1 mol phân tử khí CH4 thì phải cần 2 mol phân tử khí O2. Do đó thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 2 lít khí metan là:
VO2 = 2 . 2 = 4 lít.
b) Theo phương trình phản ứng, khi đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol khí metan thì cũng sinh ra 0,15 mol khí cacbon đioxit. Do đó thể tích khí CO2 thu được là:
VCO2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lít.
c) Tỉ khối của khí metan và không khí là:
Vậy khí metan nhẹ hơn không khí 0,55.
a) PƯHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^0}CO_2\uparrow+2H_2O\)
b) Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
\(m_{CH_4}+m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}\)
\(\Rightarrow m_{O_2}=m_{CO_2}+m_{H_2O}-m_{CH_4}=44+36-16=64\) (g)
Tóm tắt: \(x\left(g\right)CH_4\) a) Viết PTHH.
64g O2 b) Tìm x,y biết y:x=2,25
44g CO2
\(y\left(g\right)H_2O\)
\(n_{O_2}=\dfrac{64}{32}=2\left(mol\right)\); \(n_{CO_2}=\dfrac{44}{44}=1mol\)
\(CH_4+2O_2\rightarrow2H_2O+CO_2\uparrow\)
1 2 2 1
\(x=m_{CH_4}=1\cdot16=16\left(g\right)\)
\(\dfrac{y}{x}=2,25\Leftrightarrow y=m_{H_2O}=2,25\cdot16=36\left(g\right)\)