Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đặt công thức tổng quát: CxHyOz ( x,y ∈ N* z ∈ N )
nCO2 = 0,3 mol
⇒ mCO2 = 13,2 (g)
⇒ mC = \(\dfrac{13,2.3}{11}\)= 3,6 (g)
mH = \(\dfrac{5,4}{9}\) = 0,6 (g)
Ta có
mC + mH = 3,6 + 0,6 = 4,2
⇒ Hợp chất không có oxi
Công thức tông tổng quát của A là CxHy
MA = 1,3125.32 = 42 ( gam/ mol )
Đặt tỉ lệ ta có
\(\dfrac{12x}{3,6}\) = \(\dfrac{y}{0,6}\) = \(\dfrac{42}{4,2}\)
⇒ x = 3 ; y = 6
⇒ CTPT: C3H6
nCO2=8,8/44=0,2 mol
nH2O=5,4/18=0,3 mol
BTKL ta có
mA+mO2=mH2O+mCO2=>mA=3 g
Ta có
mC+mH=0,2x12+0,3x2=3g => trong A chỉ có C và H
nA=2,24/22,4=0,1 mol
=>MA=5,8/0,1=58 g/mol
nC : nH=0,2 : 0,6=1 :3
=>CT đơn giản là CH3
ta có
15n=58
bạn xem lại đề nhé
câu 3
A + O2 -> CO2 + H2O
Ta có: nCO2=2,703/44 mol
nH2O=1,108 /18
-> A chứa 2,703/44 mol C và 2,216/18 mol H
-> tỉ lệ C:H trong A=1:2
-> A có dạng (CH2)n (n>1)
Ta có: MA <30 -> 14n<30 -> n=2 -> C2H4
A + O2 -> CO2 + H2O
Ta có: nCO2=2,703/44 mol
nH2O=1,108 /18
-> A chứa 2,703/44 mol C và 2,216/18 mol H
-> tỉ lệ C:H trong A=1:2
-> A có dạng (CH2)n (n>1)
Ta có: MA <30 -> 14n<30 -> n=2 -> C2H4
Theo đề A là hợp chất hữu cơ, đặt công thức dạng chung của A là \(CxHyOz\)
Khi đốt cháy hết A thì:
\(PTHH: CxHyOz + (\dfrac{x}{2}+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2})O2 -t^o->xCO2+\dfrac{y}{2}H2O\)
\(nCO2 = \dfrac{13,2}{44}=0,3(mol)\)
\(=> nC = 0,3.1=0,3 (mol)\)
\(=> mC=0,3.12=3,6 (g)\)
\(nH2O = \dfrac{5,4}{18} = 0,3(mol)\)
\(=> nH = 0,3.2=0,6(mol)\)
\(=>mH = 0,6.1=0,6(g)\)
Bảo toàn C, H, O
\(=> mO = mA - mC - mH\)
\(<=> mO = 4,2-3,6-0,6 = 0 (g)\)
Vậy khối lượng của O trong hợp chất A = 0 g
=> CTDC của A trở thành CxHy
Ta có: \(nC:nH = 0,3:0,6= 1:2\)
Vậy ta có công thức thực nghiệm của A là \([CH2]_n\)
Theo đề \(14< dA/H2 < 22\)
\(<=> 14<\dfrac{14n}{2}<22\)
\(<=> 14 < 7n<22\)
\(<=> 2<\)\(n<3,143\)
\(=> n=3\)
Vậy công thức phân tử của A là \(C3H6\)
a, mC=8,8.12\44=2,4g
mH=5,4.2\18=0,6g
mO = 3 – 2,4 – 0,6 = 0
Vậy trong A có 2 nguyên tố : C, H
b, A có dạng CxHy
Ta có: x:y=2,4\12:0,6\1=1:3
→ x = 1 ; y = 3
CT tổng quát của A : (CH3)n
Với n = 1 CH3 (loại)
n = 2 → M(CH3)n = (12 + 1.3).2 = 30 < 40 (chọn)
n = 3 → M(CH3)n = (12 + 1.3).3 = 45 > 40 (loại)
Vậy: CTPT của A là : C2H6
c, Khi cho sản phẩm cháy gồm CO2 và H2O vào dung dịch Ca(OH)2 thì có phản ứng.
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
0,2 mol 0,3mol
Khối lượng tính theo CO2 → mCaCO3 = 0,2.100 = 20g
Câu 1:
Ta có :
nC=nCO2=8,8/44=0,2 mol
nH=2nH2O=3,6/18=0,4 mol
=> mC+ mH=(0,2.12) + (0,4.1)=2,8g
=> Hợp chất hữu cơ A có 3 nguyên tố : C,H,O
CxHyOz + (x+y/2-z/2)O2--------->xCO2 + y/2H2O
Ta có :
n O2=(6-2,8)/32=0,1 mol
=> n CO2=0,1x=0,2=>x=2
y=2x=>y=4
12x+y+16z=60=>z=2
Vậy A có CT: C2H4O2
1) A + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
nCO2=\(\frac{8,8}{44}\)=0,2 mol; nH2O=\(\frac{1,8}{18}\)=0,1 mol
\(\rightarrow\)A chứa 0,2 mol C và 0,2 mol H
\(\rightarrow\)C:H=1=1\(\rightarrow\) A có dạng (CH)n
Vì n chẵn và 15n<80\(\rightarrow\) Thỏa mãn n=2; 4; 6
\(\rightarrow\)C2H2; C4H4 hoặc C6H6
2) A + O2\(\rightarrow\) CO2 + H2O
Ta có: dA/He=26\(\rightarrow\) MA=26.4=104
nCO2=\(\frac{26,88}{22,4}\)=1,2 mol; nH2O=\(\frac{10,8}{18}\)=0,6 mol
\(\rightarrow\) 15,6 gam A chứa 1,2 mol C; 1,2 mol H và O\(\rightarrow\)nO=0
\(\rightarrow\) A chỉ chứa C và H
\(\rightarrow\) A có dạng (CH)n \(\rightarrow\)13n=104\(\rightarrow\)n=8\(\rightarrow\)C8H8
3)
A + O2\(\rightarrow\) Co2 + H2O
nCO2=\(\frac{8,8}{44}\)=0,2 mol; nC=\(\frac{5,4}{18}\)=0,3 mol
\(\rightarrow\)A chứa 0,2 mol C và 0,6 mol H
\(\rightarrow\)C:H=1:3 =2:6 \(\rightarrow\)C2H6 (dạng no )
B + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
nCO2=\(\frac{4,4}{44}\)=0,1 mol; nH2O=\(\frac{1,8}{18}\)=0,1 mol
\(\rightarrow\)B chứa 0,1 mol C và 0,2 mol H \(\rightarrow\) C:H=1:2 \(\rightarrow\) (CH2)n
Vì MB<44 \(\rightarrow\) 14n<44\(\rightarrow\) n=2 \(\rightarrow\) C2H4
4)
A + O2 \(\rightarrow\) CO2 + H2O
nH2O=\(\frac{3,6}{18}\)=0,2 mol
nCa(OH)2=0,33 mol; kết tủa là CaCO3 0,2 mol
TH1: Chỉ có CaCO3\(\rightarrow\) nCO2=nCaCO3=0,2 mol
\(\rightarrow\) A chứa 0,2 mol C và 0,4 mol H
\(\rightarrow\) C :H=1:2\(\rightarrow\) (CH2)n \(\rightarrow\) 14n<40 \(\rightarrow\) n=2
TH2: Tạo ra CaCO3 0,2 mol và Ca(HCO3)2 0,13 mol
\(\rightarrow\) nCO2=0,2+0,13.2=0,46
\(\rightarrow\)A chứa 0,46 mol C và 0,4 mol H \(\rightarrow\) Không có tỉ lệ thỏa mãn M<40
Dùng kim loại Na để nhận ra được A là ancol vì có sủi bọt khí thoát ra
Dùng quỳ tím để nhận ra được B là axit vì quỳ tím chuyển sang màu đỏ
Cho A tác dụng với natri nếu có sủi bọt khí ta chứng minh được A có nhóm OH, vậy A là rượu etylic
PTHH: 2C2H5OH + 2Na → 2C2H5ONa + H2↑
Để chứng minh B là axit axe, ta cho mẩu quỳ tím vào chất B, nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ
nCO2 = \(\dfrac{8,96}{22,4}\) = 0,4 (mol) \(\Rightarrow\) nC = 0,4 mol
nH2O = \(\dfrac{10,8}{18}\) = 0,6 (mol) \(\Rightarrow\) nH = 1,2 mol
mC + mH = 0,4 . 12 + 1,2 . 1 = 6 < mA = 9,2 g
\(\Rightarrow\) Trong A có oxi
\(\Rightarrow\) mO = 9,2 - 6 =3,2 \(\Rightarrow\) nO=\(\dfrac{3,2}{16}\) = 0,2 mol
\(\Rightarrow\) A gồm các nguyên tố: C, H, O
Gọi CTHH của A là CxHyOz
Ta có: x:y:z = 0,4 : 1,2 : 0,2
= 2 : 6 : 1
\(\Rightarrow\) A có dạng: (C2H6O)n = 23 . 2 = 46
\(\Rightarrow\) n = 1
\(\Rightarrow\) CTHH của A là C2H6O
Câu 2: CTPT: CxHy
1 lít khí A nặng 1,25(g) => 22,4 lít khí A nặng 28(g)
=> 1 mol khí A nặng 28(g)
Ta có: %C= \(\frac{12x}{28}.100\%=85,71\%\) => x = 2(mol)
%H = \(\frac{y}{28}.100\%=14,29\%\) => y = 4(mol)
=> CTPT: C2H4
Bạn xem lại đề nhé !