Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) CTPT: CnH2n-2
\(n_{C_nH_{2n-2}}=\dfrac{10,8}{14n-2}\left(mol\right)\)
=> \(n_{CO_2}=\dfrac{10,8}{14n-2}.n=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\)
=> n = 4
=> CTPT: C4H6
b)
CTCT:
(1) \(CH\equiv C-CH_2-CH_3\) (but-1-in)
(2) \(CH_3-C\equiv C-CH_3\) (but-2-in)
nCO2 = 11,648:22,4 = 0,52 mol, nH2O = 0,67 mol
Ta thấy nH2O > nCO2 => hh X gồm 2 ancol no, đơn chức ,kế tiếp.
nX = nH2O - nCO2 = 0,15 mol
a) CnH2n+2O + 3n/2O2 → nCO2 + (n + 1)H2O
nO2 = 1,5nCO2 = 0,52.1,5 = 0,78 mol
Áp dụng ĐLBT khối lượng => mX = mCO2 + mH2O - mO2
<=> mX = 0,52.44 + 0,67.18 - 0,78.32 = 9,98 gam
b)
Số nguyên tử Ctb = \(\dfrac{nCO_2}{nX}\)= \(\dfrac{0,52}{0,15}\)= 3,47
=> 2 ancol là C3H7OH và C4H9OH.
Gọi số mol C3H7OH là x và C4H9OH là y ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,15\\60x+74y=9,98\end{matrix}\right.\)=> x= 0,08 và y = 0,07
=> %mC3H7OH = \(\dfrac{0,07.60}{9,98}.100\%\)= 42,08%
%mC4H9OH = 100 - 42,08 = 57,92%
c)
CH3-CH2-CH2-OH + H2SO4 đặc (170oC) → CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CH(OH)-CH3 + H2SO4 đặc (170oC) → CH3-CH=CH2 + H2O
CH3-CH2-CH2-CH2-OH + H2SO4 đặc (170oC) → CH3-CH2-CH=CH2 + H2O
(CH3)3-C-OH + H2SO4 đặc (170oC) → CH3-C(CH3)=CH2 + H2O
\(n_{H_2O} = \dfrac{9}{18} = 0,5(mol)\\ n_{CO_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)\\ \Rightarrow n_X = n_{H_2O} - n_{CO_2}= 0,5 - 0,4 = 0,1(mol)\\ X\ :\ C_nH_{2n+2}(n \geq 1)\\ n = \dfrac{n_{CO_2}}{n_X} = \dfrac{0,4}{0,1} = 4\\ \Rightarrow CTPT\ X\ : C_4H_{10}\)
CTCT :
\(CH_3-CH_2-CH_2-CH_3 : butan\\ CH_3-CH(CH_3)-CH_3 : 2-metylpropan\)
a, \(n_{CO_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
Vì: nH2O > nCO2 → X là ankan.
Ta có: nX = 0,2 - 0,15 = 0,05 (mol)
Gọi CTPT của X là CnH2n+2
\(\Rightarrow n=\dfrac{n_{CO_2}}{n_X}=3\)
→ CTPT của X là C3H8.
CTCT: CH3-CH2-CH3. Tên gọi: propan.
b, - Thu 2 sản phẩm thế monoclo.
PT: \(CH_3-CH_2-CH_3+Cl_2\underrightarrow{as}\left[{}\begin{matrix}CH_2Cl-CH_2-CH_3\\CH_3-CHCl-CH_3\end{matrix}\right.\) \(+HCl\)
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
a) Khí thoát ra là C2H4
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,84}{3,36}.100\%=25\%\)
b)
PTHH: \(CH\equiv CH+2AgNO_3+2NH_3\rightarrow CAg\equiv CAg\downarrow+2NH_4NO_3\)
\(n_{C_2H_2}=\dfrac{3,36-0,84}{22,4}=0,1125\left(mol\right)\)
=> \(n_{C_2Ag_2}=0,1125\left(mol\right)\)
=> m = 0,1125.240 = 27 (g)
1)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
=> nC = 0,2 (mol)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,1}=2\) (nguyên tử)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\)
=> nH = 0,4 (mol)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,4}{0,1}=4\) (nguyên tử)
CTPT: C2H4
CTCT: \(CH_2=CH_2\) (etilen)
2)
a) $n_{CO_2} = \dfrac{26,4}{44} = 0,6(mol)$
Gọi CTHH của ankan là $C_nH_{2n+2}$
Bảo toàn nguyên tố với C : $n_{ankan} = \dfrac{1}{n}n_{CO_2} = \dfrac{0,6}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,6}{n}(14n+2} = 8,7$
$\Rightarrow n = 4$
Vậy CTHH cần tìm : $C_4H_{10}$
CTCT :
$CH_3-CH_2-CH_2-CH_3$
$CH_3-CH(CH_3)-CH_3$
b) $CH_3-CH_2-CH_2-CH_3 + Cl_2 \to CH_2Cl-CH_2-CH_2-CH_3 + HCl$
c) $n_{C_4H_{10}} = \dfrac{5,8}{58} = 0,1(mol)$
$C_4H_{10} + \dfrac{13}{2}O_2 \xrightarrow{t^o} 4CO_2 + 5H_2O$
$n_{O_2} = \dfrac{13}{2}n_{O_2} = 0,65(mol)$
$V_{O_2} = 0,65.22,4 = 14,56(l)$
$V_{kk} = 14,56 : 21\% = 69,33(l)$
a)
Đặt công thức của ancol X (no, đơn chức, mạch hở) là CnH2n+1OH
nH2O = 0,8 mol ; nCO2 = 0,64 mol
Viết phương trình đốt cháy :
CnH2n+1OH + 3n/2 O2 nCO2 + (n+1) H2O
Ta có:\(\dfrac{nH_2O}{nCO_2}=\dfrac{n+1}{n}=\dfrac{0,8}{0,64}\) → n = 4 → Công thức ancol là C4H9OH
b)
Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức C4H9OH là :
CH3-CH2-CH2-CH2-OH
CH3-CH2-CH(OH)-CH3
CH3CH(CH3)CH2OH
(CH3)3C-OH
Vậy có 4 đồng phân ancol.
c)
Đặt nC4H9OH = 11,84 : 74 = 0,16 mol
Phản ứng ete hóa có dạng: ROH + R'OH → ROR' + H2O
Định luật bảo toàn khối lượng ta có mH2O = mcác ancol – mete = 11,84 + 6,44 – 15,58 = 2,7 gam
Suy ra nH2O = 0,15 mol → nhh A = 2.nH2O = 0,3 mol
Mà nC4H9OH = 0,16 mol nên nROH = 0,3 – 0,16 = 0,14 mol → MY = 6,44 : 0,14 = 46 g/mol
=> Y là C2H5OH
nCO2 = 0,4 mol
CnH2n + \(\dfrac{3n}{2}\)O2 \(\underrightarrow{t^o}\) nCO2 + nH2O
\(\dfrac{0,4}{n}\) .0,4
ta có : MCnH2n = \(\dfrac{5,6n}{0,4}\) = 14n
↔ n=1(loại)
do n≥ 2
ta tính được nco2=0,4(mol)
mol h2o=0,5(mol)
từ 2 điều trên , ta suy ra đây là ancol no , đơn chức , mạch hở nên mol ancol=0,5-0.4=0,1
ctct:CnH2n+1OH
n=mol CO2:mol ancol=0,4:0,1=4. Suy ra ctpt:C4H9OH
chịu iiiiiiiiiiiiiiiiiii bbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbbb