Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải:
nCO2 = 0,4
nH2O = 0,65
nH2O > nCO2 ⇒ 2 Ancol no đơn chức.
⇒ nOH-/X = nX = nH2O –nCO2 = 0,65 – 0,4 = 0,25
mX = mC + mH + mO = 0,4 .12 + 0,65 .2 + 0,25.16 = 10,1g
Ancol → ete + H2O
nH2O sp = nOH-/2 = 0,25 : 2 = 0,125
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng có :
mAncol phản ứng = mete + mH2O sp
⇒ mete = 10,1 – 0,125. 18 =7,85g
Đáp án C.
Đáp án B
nH2O = 0,65 mol > nCO2 = 0,4 mol
=> 3 ancol no đơn chức mạch hở
=> nancol = nH2O – nCO2 = 0,25 mol
Bảo toàn Oxi : nancol + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O
=> nO2 = 0,6 mol
Bảo toàn khối lượng : mancol = mCO2 + mH2O – mO2 = 10,1g
TQ : 2ROH -> ROR + H2O
Mol 0,25 → 0,125 ROR + H2O
Mol 0,25 → 0,125
Bảo toàn khối lượng : mete = mancol – mH2O = 7,85g
Lời giải
n C O 2 = 0 , 9 ( m o l ) ; n H 2 O = 1 , 05 ( m o l ) ⇒ ancol phải no, mạch hở
Vì X gồm axit no, đơn chức, mạch hở, khi đốt cháy thu được
⇒ n H 2 O - n C O 2 = 0 , 15 ( m o l )
Để tính được khối lượng este ta phải tính được số mol axit, ancol và công thức của axit, ancol. Trước tiên ta đi tìm số mol axit. Ta thấy ta đã biết axit đơn chức =>1 nguyên tử axit có 2 nguyên tử O => ta chỉ cần tính số mol O trong axit
Bảo toàn khối lượng ta có:
m X = m C + m H + m O t r o n g X ⇒ m O t r o n g X = 21 , 7 - 12 n C O 2 - 2 n H 2 O = 8 , 8 ( g ) ⇒ n O t r o n g X = 0 , 55 ( m o l ) L ạ i c ó : n O t r o n g a n c o l = 0 , 15 ( m o l ) ⇒ n O t r o n g a x i t = 0 , 4 ( m o l ) ⇒ n a x i t = 0 , 2 ( m o l )
Gọi số nguyên tử C trong phân tử axit, ancol lần lượt là x, y
⇒ n C O 2 = 0 , 2 x + 0 , 15 y = 0 , 9 ⇒ 4 x + 3 y = 18
Ta dễ dàng suy ra x = 3; y = 2
axit là C2H5COOH; ancol là C2H5OH este là C2H5COOC2H5
Ta thấy nancol < naxit phản ứng tính theo số mol ancol
⇒ n e s t e = 60 % n a n c o l = 0 , 09 ( m o l )
Vậy meste = 9,18(g)
Đáp án A.