Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D.
Hỗn hợp E gồm X, Y (este đơn chức, mạch hở): a mol và Z (este của phenol): b mol
Khi cho E tác dụng với NaOH thì: n N a O H = a + 2 b = 0 , 46 (1)
Hai ancol liên tiếp nhau có MT = 37,6 Þ CH3OH (3x mol) và C2H5OH (2x mol) Þ a = 5x (2)
→ B T K L m + 18 , 4 = m + 5 , 68 + m a n c o l + 18 b ⇒ 12 , 72 = 32 . 3 x + 2 x . 46 + 18 b (3)
Từ (1), (2), (3) suy ra x = 0,06 ; a = 0,3 ; b = 0,08
Xét phản ứng đốt cháy:
Þ Trong muối có thể có CH3COONa, C2H5COONa, CH2=CHCOONa CHºCCOONa.
Trong 3 muối trên thì chỉ có CHºCCOONa thỏa mãn:
(kX,Y – 1).0,3 + (kZ – 1).0,08 = 0,92 (kZ = 5, kX,Y = 3)
Hỗn hợp E gồm CHºCCOOCH3; CHºCCOOC2H5; C2H5COOC6H5.
Vậy Y là CHºCCOOC2H5: 0,12 mol Þ %mY = 30,35%.
Quy đổi hỗn hợp thành RCOOH
nRCOOH= 2nH2=0,5 mol => nOtrong axit=2nRCOOH=1 mol
m axit=mC+mH+mO=> mC=29,6-2.14,4/18-1.16=12 g => nCO2=nC=1 mol
CO2 + Ba(OH)2---> BaCO3+ H2O
nBa(OH)2=0,7 mol < nCO2 => Ba(OH)2 hết và CO2 dư
=> m Kết tủa = 0,7*(MBaCO3)=137,9 gam.
nCOOH= nNaHCO3=nCO2=0,5 mol => nOtrong axit=2nCOOH=1 mol
m axit=mC+mH+mO=> mC=29,6-2.14,4/18-1.16=12 g => nCO2=nC=1 => mCO2=44
gọi công thức ban đầu của hợp chất axit hữu cơ mà R(COOH)x
theo bài ra :2 A + xNa2CO3 ---> 2R(COONa)x + xCO2 + xH2O
khối lượng muối tăng lên là khối lượng của Na = ( 22,6 - 16) / 22 = 0,3
từ phương trinh trên = > nA = 0,3/x = 0,175 = > x = 1,7 => axit 1 chức và axit 2 chức.
gọi công thức của 2 axit là : Cn1H2n1+1COOH : a mol và Cn2H2n2(COOH)2 : b mol
viết phương trình phản ứng cháy của hỗn hợp trên , kết hợp với dữ liệu n kết tủa = nCO2 = 47,5 : 100 = 0,475 mol
ta có : \(\begin{cases}a+b=0,175\\a+2b=0,3\\\left(n1+1\right)a+\left(n2+2\right)b=0,475\end{cases}\)giải hệ ta được a = 0,05 , b = 0,125 và pt : 2n1 + 5n2=7 => n1= 1 và n2= 1 => ct : C2H4O2 Và C3H4O4
Bảo toàn Na: mol NaOH=2*mol Na2CO3 = 0.06
Bảo toàn khối lượng ==> mH2O = 2,76 + 40*0,06 - 4,44 = 0,72 ==> mol H2O = 0,04
CxHyOz + NaOH ---> muối CxHy-1O2Na + H2O (1)
----a--------0,06----------------------------------0,04
muối CxHy-1O2Na + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
------------------------------------0,11---0,05-----0,03
(1)+(2): CxHyO2Na + NaOH + O2 ----> CO2 + H2O + Na2CO3 (2)
-----------------a------------------------------0,11---0,09-----0,03
mol H: ay + 0,06 = 2*0.09 = 0,18 ===> ay = 0,12
Khi A cháy ==> mol H2O = 0,5ay = 0,06 ==> m H2O = 1,08
Theo bài ra, thu được 4,44g 2 muối + nước
\(\Rightarrow\) 2 x 76 + 0,06 x 40 = 4,44 + m(g) nước
A = CxHyO2
nC = 0,14mol; nH = 0,1 + 0,04 − 0,06 = 0,08
nO = \(\frac{2\times76-m_C-m_H}{16}\) = 0,06
\(\Rightarrow\) Công thức phân tử: C7H6O3.
Đốt cháy thu \(n_{H_2O}\) = 0,02 x 3 = 0,06 mol \(\Rightarrow\) \(m_{H_2O}\) = 0,06 x 18 = 1,08 gam.
Đáp án B
● Giả sử không có este của phenol
⇒ nH = nNaOH = nhh Ancol = 0,46 mol.
+ Bảo toàn khối lượng
⇒ nhh Ancol = mH + mNaOH – mMuối = 12,72 gam.
⇒ MTrung bình ancol = = 27,65
⇒ Vô lý vì ancol bé nhất là CH3OH (32).
⇒ Có este của phenol.
+ Giải hỗn hợp T ta có:
Từ tỉ khối hơi ⇒
⇒ Đặt nCH3OH = 3a và nC2H5OH) = 2a.
+ Vì có muối của phenol
⇒ Có tạo ra H2O ⇒ Đặt nH2O = b.
⇒ 32×3a + 46×2a + 18b = 12,72
⇔ 156a + 18b = 12,72 (1).
⇒ 3a + 2a + 2b = nNaOH
⇔ 5a + 2b = 0,46 mol (2).
+ Giải hệ (1) và (2) ⇒ a = 0,06 và b = 0,08 mol
⇒ nhh este = 0,46 – 0,08 = 0,36 mol.
+ Bảo toàn oxi
⇒ nO/CO2 = 0,38×2 + 2,22×2 – 1,12 = 4,08
⇒ nCO2 = 2,04 mol
● Giải theo kinh nghiệm: X và Y sẽ cho cùng 1 muối và riêng Z sẽ tạo 2 muối.
+ Gọi số cacbon trong X, Y và Z lần lượt là a b và c
⇒ PT theo số mol CO2:
0,18a + 0,12b + 0,08c = 2,04.
⇒ Giải PT nghiệm nguyên ta có: a = 4, b = 5 và c = 9.
+ Gọi số nguyên tử hiđro trong X Y và Z lần lượt là a b và c
⇒ PT theo số mol H: 0,18a + 0,12b + 0,08c = 2,24.
⇒ Giải Pt nghiệm nguyên ta có: a = 4, b = 6 và c = 10.
● Vậy hỗn hợp H chứa
⇒ %mY = ≈ 30,35%