Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các trường hợp thỏa mãn:
+ CH3COOH với C3H7OH có 2 cặp vì C3H7OH có 2 đồng phân.
+ HCOOCH3 với C3H7OH có 2 cặp vì C3H7OH có 2 đồng phân.
+ CH3COOH với CH3-O-C2H5.
+ HCOOCH3 với CH3-O-C2H5.
ĐÁP ÁN B
Đáp án B
+ n X = n Y m X = m Y → n C O 2 ( X ) : n C O 2 ( Y ) = 2 : 3 n H 2 O ( X ) : n H 2 O ( Y ) = 1 : 2 ⇒ M X = M Y X : C 2 x H y O z v à Y : C 3 x H 2 y O t ⇒ 24 x + y + 16 z = 36 x + 2 y + 16 t ⇒ 16 z = 12 x + y + 16 t ⇒ z = 2 ; t = 1 ; x = 1 ; y = 4 ⇒ X : C 2 H 4 O 2 ; Y : C 3 H 8 O . + X c ó 2 đ ồ n g p h â n : H C O O C H 3 ; C H 3 C O O H Y c ó 3 đ ồ n g p h â n : C 2 H 5 O C H 3 ; C H 3 ( C H 2 ) 2 O H ; C H 3 C H O H C H 3 ⇒ S ố c ặ p X , Y l à 2 . 3 = 6
Chọn B.
Đốt cháy E thu được H2O (0,7 mol) và Na2CO3 (0,3 mol)
Muối thu được là RCOONa (0,2 mol) và R’(COONa)2 (0,2 mol)
Vậy X là CH2(COO)2(CH≡C-COO)C3H5 Þ 8 nguyên tử H
Chọn D.
(3) C2H5OH (X2) → H 2 SO 4 , 170 o C2H4 + H2O
(4) C2H5OH (X2) + O2 → men CH3COOH (X5)
+ H2O
(1) C2H5OOC-(CH2)2-CH(NH2)-COONH3C2H5
+ 2NaOH ® NaOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COONa (X1)
+ C2H5OH (X2) + C2H5NH2 (X3) + H2O
(2) NaOOC-(CH2)2-CH(NH2)-COONa (X1) + 3HCl
® HOOC-(CH2)2-CH(NH3Cl)-COOH (X4) + 2NaCl
(5) CH3COOH + C2H5NH2 ® CH3COONH3C2H5(X6)
(c) Sai, Tổng số nguyên tử trong phân tử X4 là 21.
(d) Sai, Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cần dùng 5,25
mol khí oxi.
Chọn B
(a) Khi đốt cháy hoàn toàn a mol một hiđrocacbon X bất kì thu được b mol CO2 và c mol H2O, nếu b - c = a thì X là ankin.
(b) Trong thành phần hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có hiđro.
(c) Muối ăn dễ tan trong benzen.
(d) Trong phân tử canxi axetat chỉ có liên kết cộng hóa trị
Đáp án : A
Do đốt tạo nCO2 : nH2O = 1 : 1 => X có dạng CnH2nOx
=> 14n + 16x <120
, Bảo toàn O : nO2 = ½ (nH2O + 2nCO2 – nO(X)) = 1,5n - 0,5x = 4nX = 4
( Coi số mol X là 1 mol ) => n> 2,33
=> 14n + 16(3n – 8) < 120 => n < 4
=> n = 3 => x = 1 => C3H6O