Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CO2 + 2 NaOH --> Na2CO3 + H2O
nCO2 = 2,24/22,4 =0,1(mol)
nNaOH = 20/40 =0,5(mol)
mNa2CO3 = 0,1.106 =10,6 (g)
500mlh2so4=0.5l ; nh2=33,6/22,4=1,5 mol
ptpu: 2Fe+3H2SO4 --->Fe2(SO4)3 +3H2
2mol 3mol 1 mol 3mol
1mol 1mol 1.5 mol
b/ mfe =1.56=56g
c/ cm=n/v =>n=cm.v=1.98=98
\(nCO2=0,07\left(mol\right);nNaOh=0,16\left(mol\right)\)
\(PTHH:2NaOH+CO2-->Na2CO3+H2O\)
Ban đầu : 0,07............0,16............................................(mol)
Phản ứng:0,07.............0,14.................0,07
Sau ..........0.....................0,02............0,07
\(nNaOH=0,8\left(mol\right)\)
\(m_{muoi}=0,07.106=7,42\)
a/ Xác định kim loại M
nH2SO4 ban đầu = 78,4.6,25:100=0.05 mol
Goi số mol MO là a mol, mMO = (M+16).a
MO+H2SO4---MSO4+H2O(1)
a mol amol amol
Số mol axit dư sau phản ứng (1): 0,05-a mol
mdd sau phản ứng: (m+16)a+78,4
Theo bài ra ta có: 2,433=100.(0,05-a).98/[(m+16)a+78,4] (I)
Mặt khác: MO+CO---M+CO2 (2)
a mol a mol a mol amol
Theo bài ra CO2 tham gia phản ứng hết, các phản ứng có thể xảy ra:
CO2+2NaOH--->Na2CO3+H2O
b 2b b b
CO2+NaOH--->NaHCO3
c c c
Khối lượng muối tạo thành: 100b+84c=2,96
- Nếu NaOH dư không xảy ra phản ứng (3). Tức là c = 0 mol,
b = a = 2,96 : 106 = 0,028 mol. Thay a = 0,028 vào (I) ta tìm được M = 348,8 (loại).
- Nếu NaOH phản ứng hết: 2b + c = 0,5 . 0,1 = 0,05 (III)
Từ (II) và (III) ta có : 106 b + 84(0,05 – 2b) = 2,96
62b = 1,24 suy ra: b= 0,02 và c = 0,01
Theo 2, 3 và 4, n co2 = 0,03= n MO = a = 0,03.
Thay giá trị a = 0,03 và (I) ta có: 0,07299M = 4,085
M = 56 vậy kim loại M là Fe, mMO=(56+16).0,03= 2,16 g
b/ Dung dịch E gồm FeSO4 0,03 mol và H2SO4 dư 0,02 mol. Khi cho Al phản ứng hoàn toàn tạo 1,12 gam chất rắn, H2SO4 phản ứng hết.
2Al+3H2SO4---->Al2(SO4)3+3H2
2Al+3FeSO4----->Al2(SO4)3+3Fe
Khối lượng Fe trong dung dịch E : 56 . 0,03 = 1,68 gam > 1,12 gam
Như vậy FeSO4 còn dư thì Al tan hết. Vây t = 1,12: 56 =0,02 mol
Vây n Al = 0,04 : 3 + 0,04:3 = (0,08 : 3) mol
Vây khối lượng x = 0,08: 3 . 27 = 0,72 gam
CaCO3 +2 HCl ➝ CaCl2 + CO2 + H2O
a) Ta có
n\(_{CaCO3}=\frac{40}{100}=0,4\left(mol\right)\)
Theo pthh
n\(_{HCl}=2n_{CaCO3}=0,8\left(mol\right)\)
m\(_{HCl}=0,8.36,5=29,2\left(g\right)\)(Cái này là câu b r nha bạn)
m\(_{ddHCl}=\frac{29,2.100}{18,25}=160\left(g\right)\)
c) Ta có
Theo pthh
n\(_{CO2}=n_{CaCO3}=0,4\cdot\left(mol\right)\)=>mCO2 =0,4.44=17,6(g)
V\(_{CO2}=0,4.22,4=8.98\left(l\right)\)
mdd =160+29,2-17,6=171,6(g)
C%(CaCl2)=\(\frac{0,4.111}{171,6}.100\%=25,87\%\%\)
Chúc bạn học tốt
Theo đề bài ta có : ⎧⎪ ⎪ ⎪⎨⎪ ⎪ ⎪⎩VddH2O4=601,2=50(ml)nNaOH=20.20100.40=0,1(mol){VddH2O4=601,2=50(ml)nNaOH=20.20100.40=0,1(mol)
nFe = 1,68/56 = 0,03 mol
a) Ta có PTHH :
2NaOH + H2SO4 -> Na2SO4 + 2H2O
0,1mol......0,05mol
=> CMH2SO4 = 0,05/0,05=1(M)
Mk làm thế này có đúng ko nữa
a)PTHH:\(C+O_2\underrightarrow{T^0}CO_2\left(1\right)\)
Theo PTHH (1 ):12 gam C cần 22,4 lít O2
Vậy 3 gam C cần 5,6 lít O2
b)\(PTHH:CO_2+2NaOH\underrightarrow{ }Na_2CO_3+H_2O\left(2\right)\)
Theo PTHH (1):12 gam C tạo ra 44 gam CO2
Vậy:3 gam C tạo ra 11 gam CO2
Theo PTHH ( 2 ): 44 gam CO2 cần 80 gam NaOH
Vậy 11 gam CO2 cần 20 gam NaOH
Theo đề bài ta có : \(nC=\dfrac{3}{12}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH 1 :
\(C+O2-^{t0}\rightarrow CO2\)
0,25mol.0,25mol...0,25mol
a) Thể tích khí O2 cần dùng là : VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 (l)
b)
Ta có PTHH 2 :
\(CO2+2NaOH\rightarrow Na2CO3+2H2O\)
0,25mol...0,5mol
=> mNaOH = 0,5.40= 20 (g)
Vậy...