K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 4 2020

Phản ứng xảy ra:

\(CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\)

Ta có:

\(n_{CH4}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n_{CO2}=n_{CH4}=0,15\left(mol\right)\)

\(n_{H2O}=2n_{CH4}=0,3\left(mol\right)\)

Dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng axit thì nước bị hấp thụ.

\(\Leftrightarrow m=m_{H2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)

Khí còn lại dẫn vào nước vôi trong

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)

\(\Rightarrow n_{CaCO3}=n_{CO2}=0,15\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow n=m_{CaCO3}=0,15.100=15\left(g\right)\)

1. Điều khẳng định nào sau đây không đúng: A. Metan là chất khí nhẹ hơn không khí. B. Metan là nguồn cung cáp hiđro cho công nghiệp sản xuất phân bón hoá học. C. Metan là chất khí cháy được trong không khí, toả nhiều nhiệt. D. Metan là chất khí nhẹ hơn khí hiđro 2. Phản ứng thế là phản ứng trong đó A. Một hợp chất tác dụng với một hợp chất. B. Một đơn chất tác dụng với một hợp...
Đọc tiếp

1. Điều khẳng định nào sau đây không đúng:

A. Metan là chất khí nhẹ hơn không khí.

B. Metan là nguồn cung cáp hiđro cho công nghiệp sản xuất phân bón hoá học.

C. Metan là chất khí cháy được trong không khí, toả nhiều nhiệt.

D. Metan là chất khí nhẹ hơn khí hiđro

2. Phản ứng thế là phản ứng trong đó

A. Một hợp chất tác dụng với một hợp chất.

B. Một đơn chất tác dụng với một hợp chất.

C. Một đơn chất tác dụng với một hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

D. Một đơn chất tác dụng với một đơn chất.

3. Thể tích không khí tối thiểu để đốt chát hoàn toàn 2,24 lít khí metan ở cùng đktc là:

A. 4,48 lít

B. 22,40 lít

C. 11,20 lít

D. 8,96 lít

4. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan ở đktc. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi thu được đi qua bình đựng axit H2SO4 đặc, thấy khối lượng của bình tăng m gam. Chất khí còn lại được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thu được n gam chất kết tủa. Các giá trị của m và n lần lượt là:

A. 5,40 và 15,00

B. 3,60 và 15,00

C. 5,40 và 1,50

D. 3,60 và 1,50

5. Cho các chất khí: CH4, O2, CO2, H2, Cl2, Số cặp có thể phản ứng hoá học với nhau là.

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

1
3 tháng 4 2020

1. Điều khẳng định nào sau đây không đúng:

A. Metan là chất khí nhẹ hơn không khí.

B. Metan là nguồn cung cáp hiđro cho công nghiệp sản xuất phân bón hoá học.

C. Metan là chất khí cháy được trong không khí, toả nhiều nhiệt.

D. Metan là chất khí nhẹ hơn khí hiđro

2. Phản ứng thế là phản ứng trong đó

A. Một hợp chất tác dụng với một hợp chất.

B. Một đơn chất tác dụng với một hợp chất.

C. Một đơn chất tác dụng với một hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố khác trong hợp chất.

D. Một đơn chất tác dụng với một đơn chất.

3. Thể tích không khí tối thiểu để đốt chát hoàn toàn 2,24 lít khí metan ở cùng đktc là:

A. 4,48 lít

B. 22,40 lít

C. 11,20 lít

D. 8,96 lít

4. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít khí metan ở đktc. Dẫn toàn bộ hỗn hợp khí và hơi thu được đi qua bình đựng axit H2SO4 đặc, thấy khối lượng của bình tăng m gam. Chất khí còn lại được dẫn qua bình đựng nước vôi trong dư thu được n gam chất kết tủa. Các giá trị của m và n lần lượt là:

A. 5,40 và 15,00

B. 3,60 và 15,00

C. 5,40 và 1,50

D. 3,60 và 1,50

5. Cho các chất khí: CH4, O2, CO2, H2, Cl2, Số cặp có thể phản ứng hoá học với nhau là.

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

3 tháng 4 2020

Cảm ơn bạn nha!

15 tháng 3 2023

a, \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

\(n_{Br_2}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Br_2}=0,05\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{C_2H_2}=0,05.22,4=1,12\left(l\right)\)

\(\Rightarrow V_{CH_4}=3,36-1,12=2,24\left(l\right)\)

b, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)

\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)

\(n_{CH_4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)

Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,325\left(mol\right)\)

\(\Rightarrow V_{O_2}=0,325.22,4=7,28\left(l\right)\Rightarrow V_{kk}=5V_{O_2}=36,4\left(l\right)\)

Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=0,2\left(mol\right)\)

\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_{3\downarrow}+H_2O\)

\(\Rightarrow n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_{CaCO_3}=0,2.100=20\left(g\right)\)

PTHH: \(CH_4+2O_2\xrightarrow[]{t^o}CO_2+2H_2O\)

Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{1,68}{22,4}=0,075\left(mol\right)=n_{CH_4}\)

Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{C_2H_4}=a\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow a+b=\dfrac{5,04}{22,4}-0,075=0,15\)  (1)

PTHH: \(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)

            \(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

Theo PTHH: \(28a+26b=4,1\)  (2)

Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=n_{C_2H_4}=0,1\left(mol\right)\\b=n_{C_2H_2}=0,05\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)

Mặt khác: \(n_{hh}=\dfrac{5,04}{22,4}=0,225\left(mol\right)\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,075}{0,225}\cdot100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,1}{0,225}\cdot100\%\approx44,44\%\\\%V_{C_2H_2}=22,23\%\end{matrix}\right.\)

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc,...
Đọc tiếp

Hỗn hợp khí X chứa ankan A (CnH2n+2 có tính chất tương tự metan), anken B (CmH2m có tính chất tương tự etilen), axetilen và hiđro. Nung nóng a gam X trong bình kín (có xúc tác Ni, không chứa không khí) cho đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ V lít khí O2, thu được hỗn hợp Z gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Z từ từ qua bình đựng dung dịch H2SO4 đặc, thấy khối lượng bình tăng thêm 7,92 gam. Hỗn hợp Y có thể làm mất màu tối đa 100 ml dung dịch Br2 1M. Mặt khác, nếu cho 6,72 lít hỗn hợp X đi qua bình đựng dung dịch Br2 dư thì có 38,4 gam Br2 phản ứng. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và axetilen gấp 2 lần số nguyên tử cacbon trong B, số mol A bằng số mol B, thể tích các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

a) Xác định công thức phân tử của A, B, (Với n ¹ m; n, m là các số nguyên có giá trị ≤ 4)

b) Tính V.

1
20 tháng 12 2017

C2H2 + H2 C2H4

C2H2 + H2 C2H6

Khi cho hỗn hợp B qua dd nước Br2 chỉ có C2H4 và C2H2 phản ứng C2H2 +2Br2 → C2H2Br4

C2H4 + Br2 → C2H4Br2

=> khối lượng bình Br2 tăng chính bằng khối lượng của C2H2 và C2H4

mC2H2 + mC2H4 = 4,1 (g)    

Hỗn hợp khí D đi ra là CH4, C2H6 và H2

CH4 + 2O2 → t ∘  CO2 + 2H2O

C2H6 + O2  → t ∘  2CO2 + 3H2O

2H2 + O2  → t ∘  2H2O

Bảo toàn nguyên tố O cho quá trình đốt cháy hh D ta có:

2nCO2 = 2nO2 – nH2O => nCO2 = ( 0,425. 2– 0,45)/2 = 0,2 (mol)

Bảo toàn khối lượng : mhh D = mCO2 + mH2O – mO2 = 0,2.44 + 0,45.18 – 0,425.32 = 3,3 (g)

Bảo toàn khối lương: mA = (mC2H2 + mC2H4) + mhh D = 4,1 + 3,3 = 7,4 (g)

7 tháng 11 2018

10 tháng 5 2016
  1.  Fe3O4+4CO=>3Fe+ 4CO2

CuO+CO=>Cu+CO2

Cr B gồm Fe Cu

HH khí D gồm CO dư và CO2

CO2          +Ca(OH)2=>CaCO3+H2O

p/100 mol<=                   p/100 mol

2CO2+Ca(OH)2 => Ca(HCO3)2

p/50 mol

Ca(HCO3)2+ 2NaOH=>CaCO3+ Na2CO3+2H2O

p/100 mol                       p/100 mol

Tổng nCO2=0,03p mol=nCO

=>BT klg

=>m+mCO=mCO2+mB=>mB=m+0,84p-1,32p=m-0,48p

c) hh B Fe+Cu

TH1: Fe hết Cu chưa pứ cr E gồm Ag Cu

dd Z gồm Fe(NO3)2

Fe+2Ag+ =>Fe2+ +2Ag

TH2:Cu pứ 1p cr E gồm Cu và Ag

Fe+2Ag+ => Fe2+ +2Ag

Cu+2Ag+ =>Cu2+ +2Ag

Dd Z gồm 2 muối của Fe2+ và Cu2+

30 tháng 9 2019

Khí thoát ra khỏi bình dẫn qua dung dịch  Ca OH 2  thu được 5 gam kết tủa  CaCO 3