Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
Bài 1 :
Đặt :
nCu = x mol
nAl = y mol
<=> 64x + 27y = 18.2 (1)
2Cu + O2 -to-> 2CuO
x_____x/2_______x
4Al + 3O2 -to-> 2Al2O3
y____0.75y______0.5y
<=> 80x + 51y = 26.2 (2)
(1) và (2) :
x = y = 0.2
%Cu = 70.32 %
%Al =29.68%
%CuO = 61.06%
%Al2O3 = 38.94%
mO2 = 26.2 - 18.2 = 8 g
VO2 = (8/32)*22.4 = 5.6 (l)
VO2 = 0.25*22.4= 5.6 (l)
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính % về khối lượng mỗi kim oại trong hỗn hợp ban đầu
c)Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
vì pứ xra là htoan, đề lại cho 2 dữ kiện (11,8g và 18,2g) => cứ hpt mà giải
a) PTHH : \(4Al+3O_2-t^o->2Al_2O_3\) (1)
\(2Cu+O_2-t^o->2CuO\) (2)
b) Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\end{cases}}\Rightarrow27a+64b=11,8\left(I\right)\)
Theo pthh (1) và (2):
\(n_{Al_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=\frac{a}{2}\left(mol\right)\) => \(m_{Al_2O_3}=102\cdot\frac{a}{2}=51a\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=n_{Cu}=b\left(mol\right)\) => \(m_{CuO}=80b\left(g\right)\)
=> \(51a+80b=18,2\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) => \(\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,1\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}\%m_{Al}=\frac{27\cdot0,2}{11,8}\cdot100\%\approx45,76\%\\\%m_{Cu}=100\%-45,76\%\approx54,24\%\end{cases}}\)
c) Theo pthh (1) và (2) : \(tổng.n_{O_2\left(pứ\right)}=\frac{3}{4}n_{Al}+\frac{1}{2}n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(pứ\right)}=4,48\left(l\right)\)
=> \(V_{kk}=\frac{4,48}{20}\cdot100=22,4\left(l\right)\)
Lời giải:
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3 (1)
Ta có: nAl2O3 = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> Khối lượng Al2O3 thu được: mAl2O3 = \(0,1\cdot102=10,2\left(gam\right)\)
b) PTHH: 2KMnO4 =(nhiệt)=> K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Theo PT(1), nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT(2), nKMnO4(lý thuyết) = \(0,15\cdot2=0,3\left(mol\right)\)
=> nKMnO4(thực tế) = \(0,3\div95\%=\frac{6}{19}\left(mol\right)\)
=> mKMnO4 = \(\frac{6}{19}\cdot158\approx49,9\left(gam\right)\)
a) 2Al +6HCl= 2AlCl3+3H2
Al2O3+6HCl= 2AlCl3+3H2O
b) nH2= 2,24:22,4= 0,1 mol
=> nAl= 0,06 mol( chỗ này chia không đẹp lắm)
mAl= 0,06.27=1,62g
%mAl= 1,62.100:20=8,1%
%mAl2O3= 100-8,1= 91,9 %
c)mAl2O3= 18,38g
nAl2O3= 0,2 mol
nHCl= 0,2.6+0,1.2=1,4 mol
mHCl= 1,4. (1+35,5)= ... tự tính
Ta có pthh 2 Al+6HClà 2AlCl3+3H2
Theo đề 0,2 mol à 0,3 mol
+)nAl = 5,4 / 27 = 0,2 mol
+)VH2 = 0,3 / 22,4 = 6,72 lit
Pthh 4Al + 3O2 à 2Al2O3
Theo đề 0,2 mol à 0,1 mol
+)mAl2O3 = 0,1 * 102 = 10,2 gam
4P + 5O2 \(\underrightarrow{to}\) 2P2O5
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{21,3}{142}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_P=2n_{P_2O_5}=2\times0,15=0,3\left(mol\right)< 0,4\left(mol\right)\)
⇒ P dư
a) Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{P_2O_5}=\dfrac{5}{2}\times0,15=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,375\times22,4=8,4\left(l\right)\)
b) Chất rắn thu được sau phản ứng gồm: P dư và P2O5
Theo PT: \(n_Ppư=2n_{P_2O_5}=2\times0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_Pdư=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_Pdư=0,1\times31=3,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{cr}=m_{P_2O_5}+m_Pdư=21,3+3,1=24,4\left(g\right)\)
4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5
a/ ADDLBTKL
=> mO2 = 21,3 - 12,4 = 8,9 g
=> nO2 = \(\dfrac{89}{320}\)mol
=> VO2 = \(\dfrac{89}{320}.22,4=6,23lit\)
PTHH: \(4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\)
Theo đề bài ta có: \(n_{O_2}=\frac{3}{4}n_{Al}=\frac{3}{4}.\frac{5,4}{27}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\)
b) Cách 1: \(n_{Al_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,2.102=10,2\left(g\right)\)
Cách 2 : ADĐLBKL: \(m_{Al_2O_3}=m_{Al}+m_{O_2}=5,4+0,15.32=10,2\left(g\right)\)
\(PTHH:4Al+3O2\rightarrow2Al2O3\)
\(\text{Ta có}:nAl=0,2\left(mol\right)\)
\(\text{Theo PT}:nO2=0,2\text{ }.34=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow VH2=0,15.22,4=3,36l\)
\(\text{nAl203=0,2/2=0,1(mol)}\)
\(\text{mAl2O3= 0,1.102=10,2(g)}\)
\(n_{Al}=\dfrac{2,7}{27}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
______0,1->0,075-->0,05
a) VO2 = 0,075.22,4 = 1,68(l)
b) mAl2O3 = 0,05.102 = 5,1 (g)
a.nAl=2,7/27=0,1(mol)
PTHH: 4Al + 3O2 --t--> 2Al2O3
(mol) 4 3 2
(mol) 0,1 0,075 0,05
nO2=0,1.3/4=0,075 mol
VO2 đã dùng (đktc) là: 0,075.22,4=1,68(l)
b.mAl2O3 = 0,05.102 = 5,1 (g)