Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo bài ra:
0
,
7
−
0
,
1.
(
x
+
y
4
−
1
2
)
+
0
,
1
x
+
0
,
1.
y
2
=
1
Chọn đáp án B
Gọi công thức của Y là CnH2nO2:0,1 mol
Biết số nguyên tử H trong X gấp hai lần số nguyên tử H trong Y
→ Công thức của X là CmH4nO:0,1 mol
CnH2nO2 + O2 → nCO2+ nH2O
CmH4nO+ O2 → mCO2+ 2nH2O
Có nCO2=0,1( n+m) mol,
nH2O= 0,1n+ 0,1.2n = 0,3n mol
nO2pu= 0,1( 1,5n-1) + 0,1(m+ n-0,5) = 0,25n+0,1m -0,15
Có 0,1( n+ m) + 0,3n + [0,75- (0,25n+ 0,1m- 0,15)] = 1,2
→ 0,15n= 0,3 → n= 2
→ Y có công thức C2H4O2:0,1 mol và X có công thức CmH8O : 0,1 mol
Vì oxi dư nên 0,25n+0,1m -0,15< 0,75
→ 0,1m < 0,4 → m < 4 → m = 3
→ mX = 0,1. 60 = 6 g
Đáp án A
Đốt cháy 0,2 mol ancol X bằng 1,4 mol O2 thu được CO2, H2O và O2 dư 2 mo
Số mol khí chênh lệch là do H2O và 0,2 mol O trong X
Ta có:
Vậy thỏa măn X là C4H10O
Các đồng phân ancol của X dạng C4H9OH có 4 đồng phân
Chọn đáp án A.
Đặt công thức chung cho các ancol trong X là CnH2n+2O (x mol)
=> Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo ete
=> Phần trăm số mol ancol tham gia phản ứng tạo anken
Lời giải:
nO/Ancol trong Y = nAncol/Y = nH2O - nCO2 = 0,13 – 0,1 = 0,03
Áp dụng định luật bảo toàn C có
nC/X = nC/Y = 0,34 + 0,1 = 0,44
Đốt ete với anken thu được 0,34 mol CO2
⇒ nH2O thu được = nCO2 + n ete = 0,34 + 0,04 = 0,38
( vì đốt anken thu được nCO2 = nH2O)
2Ancol → ete + H2O
Ancol → Anken + H2O
nH2O/X = nH2O/Y = 0,38 + 0,13 + 0,04 + nAnken = 0,55 + nAnken
nO/X = nX = nH2O/X – nCO2/X = 0,11 + nAnken
mX = mC + mH + mO
= 0,44 . 12 + (0,55 + nAnken).2+ (0,11+ nAnken).16 = 8,68
⇒ nAnken = 0,03.
nAncol ban đầu = 2n ete + nAnken + nAncol dư = 0,04.2 + 0,03 + 0,03 = 0,14
⇒ %nAncol tạo anken = 0,03 : 0,14 = 21,43%.
Đáp án A.
\(CT:C_nH_{2n+1}OH\)
\(C_nH_{2n+1}OH+\dfrac{3n}{2}O_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
\(.................0.45....0.3.....\dfrac{0.3\left(n+1\right)}{n}\)
\(m_{sp}=0.3\cdot44+\dfrac{0.3\cdot\left(n+1\right)}{n}\cdot18=21.3\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow n=2\)
\(CT:C_2H_5OH\)