Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1)
\(n_{CO_2} = \dfrac{6,048}{22,4} = 0,27(mol)\\ n_{H_2O} = \dfrac{4,86}{18} = 0,27(mol)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_A + m_{O_2} =m_{CO_2} + m_{H_2O}\\ \Rightarrow m_{O_2} = 0,27.44 + 4,86 - 8,1 = 8,64(gam)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{8,64}{32} = 0,27(mol)\)
Bảo toàn nguyên tố với O :
\(n_{O\ trong\ A} = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2}=0,27(mol)\)
Vậy A chứa 3 nguyên tố : C,H và O
2)
\(V_{O_2}= 0,27.22,4 = 6,048(lít)\)
3)
Bảo toàn nguyên tố với C,H :
\(n_C = n_{CO_2} = 0,27(mol)\\ n_H = 2n_{H_2O} = 0,54(mol)\)
Ta có :
\(n_C : n_H : n_O = 0,27 : 0,54 : 0,27 = 1 : 2 :1\)
Vậy CT cuả A : \((CH_2O)_n\)
Mà :\(M_A = 30n = \dfrac{2,1}{\dfrac{2,24}{64}} = 60(g/mol)\\ \Rightarrow n = 2\)
Vậy CTPT của A : \(C_2H_4O_2\)
Ta có: \(\overline{M}_{khí}=2,0475\cdot28=57,33\)
Theo sơ đồ đường chéo: \(\dfrac{n_{CO_2}}{n_{SO_2}}=\dfrac{64-57,33}{57,33-44}\approx\dfrac{1}{2}\)
Giả sử \(n_{CO_2}=1\left(mol\right)\) \(\Rightarrow n_{SO_2}=2\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố: \(\left\{{}\begin{matrix}n_C=n_{CO_2}=1\left(mol\right)\\n_S=n_{SO_2}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Xét tỉ lệ \(n_C:n_S=1:2\)
\(\Rightarrow\) Hợp chất cần tìm là CS2
\(M_A=1,8125.32=58\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_C=58.82,76\%=48\left(g\right)\\m_H=58-48=10\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ \rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{48}{12}=4\left(mol\right)\\n_H=\dfrac{10}{1}=10\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ CTHH:C_4H_{10}\)
\(n_{C_4H_{10}}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: 2C4H10 + 13O2 --to--> 8CO2 + 10H2O
0,2 0,8
=> VCO2 = 0,8.22,4 = 17,92 (l)
a)$n_{O_2} = \dfrac{8,96}{22,4} = 0,4(mol)$
$n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$n_{H_2O} = \dfrac{7,2}{18} = 0,4(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C, H và O :
$n_C = n_{CO_2} = 0,2(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,8(mol)$
$n_O = 2n_{CO_2} + n_{H_2O} - 2n_{O_2} = 0$
Vậy A gồm hai nguyên tố C và H
$m_A = m_C + m_H = 0,2.12 + 0,8.1 = 3,2(gam)$
b) $n_C : n_H = 0,2 : 0,8 = 1 : 4$
Suy ra: CTPT là $(CH_4)_n$
mà : $M_A = 16n = 8M_{H_2} = 8.2 = 16 \Rightarrow n = 1$
Vậy A là $CH_4$ (Mêtan)
a) Viết công thức về khối lượng của phản ứng xảy ra.
b0 Tính khối lượng của khí oxi phản ứng.
Hướng dẫn giải:
a) Công thức về khối lượng của phản ứng
mMg + mO2 = mMgO
b) Khối lượng của khí oxi tham gia phản ứng:
mO2 = mMgO – mMg
=> mO2 = 15 – 9 = 6(g)
Ta có : Sau khi cân bằng phương trình trên được :
2Mg + O2 ===> 2MgO
Công thức về khối lượng của phản ứng trên là :
m2Mg + mO2 = m2MgO
Từ trên => 9 gam+ mO2 = 15 gam
=> mO2 = 6 gam
Vậy khối lượng Oxi đã phản ứng là 6 gam
Khối lượng phân tử khí A là: 1,0625 x 32 = 34 (đvC)
Khí A có CTTQ là: PxHy: 31x + y = 34 (x, y là số tự nhiên #0)
Vậy x = 1 suy ra y = 3
CTPT của A là: PH3