Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
Ta có pthh 2 Al+6HClà 2AlCl3+3H2
Theo đề 0,2 mol à 0,3 mol
+)nAl = 5,4 / 27 = 0,2 mol
+)VH2 = 0,3 / 22,4 = 6,72 lit
Pthh 4Al + 3O2 à 2Al2O3
Theo đề 0,2 mol à 0,1 mol
+)mAl2O3 = 0,1 * 102 = 10,2 gam
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính % về khối lượng mỗi kim oại trong hỗn hợp ban đầu
c)Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc. Biết oxi chiếm 20% thể tích không khí
vì pứ xra là htoan, đề lại cho 2 dữ kiện (11,8g và 18,2g) => cứ hpt mà giải
a) PTHH : \(4Al+3O_2-t^o->2Al_2O_3\) (1)
\(2Cu+O_2-t^o->2CuO\) (2)
b) Đặt \(\hept{\begin{cases}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Cu}=b\left(mol\right)\end{cases}}\Rightarrow27a+64b=11,8\left(I\right)\)
Theo pthh (1) và (2):
\(n_{Al_2O_3}=\frac{1}{2}n_{Al}=\frac{a}{2}\left(mol\right)\) => \(m_{Al_2O_3}=102\cdot\frac{a}{2}=51a\left(g\right)\)
\(n_{CuO}=n_{Cu}=b\left(mol\right)\) => \(m_{CuO}=80b\left(g\right)\)
=> \(51a+80b=18,2\left(II\right)\)
Từ (I) và (II) => \(\hept{\begin{cases}a=0,2\\b=0,1\end{cases}}\)
=> \(\hept{\begin{cases}\%m_{Al}=\frac{27\cdot0,2}{11,8}\cdot100\%\approx45,76\%\\\%m_{Cu}=100\%-45,76\%\approx54,24\%\end{cases}}\)
c) Theo pthh (1) và (2) : \(tổng.n_{O_2\left(pứ\right)}=\frac{3}{4}n_{Al}+\frac{1}{2}n_{Cu}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(V_{O_2\left(pứ\right)}=4,48\left(l\right)\)
=> \(V_{kk}=\frac{4,48}{20}\cdot100=22,4\left(l\right)\)
Lời giải:
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3 (1)
Ta có: nAl2O3 = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> Khối lượng Al2O3 thu được: mAl2O3 = \(0,1\cdot102=10,2\left(gam\right)\)
b) PTHH: 2KMnO4 =(nhiệt)=> K2MnO4 + MnO2 + O2 (2)
Theo PT(1), nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT(2), nKMnO4(lý thuyết) = \(0,15\cdot2=0,3\left(mol\right)\)
=> nKMnO4(thực tế) = \(0,3\div95\%=\frac{6}{19}\left(mol\right)\)
=> mKMnO4 = \(\frac{6}{19}\cdot158\approx49,9\left(gam\right)\)
a/ PTHH: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
b/ Ta có: nAl = 5,4 / 27 = 0,2 mol
=> nAl2O3 = 0,1 mol
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
b/ Cách 1:
Theo phương trình, ta thấy nO2 = 0,75nAl = 0,75 x 0,2 = 0,15
=> mO2 = 0,15 x 32 = 4,8 gam
Cách 2:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mO2 = mAl2O3 - mAl = 10,2 - 5,4 = 4,8 gam
Phương trình phản ứng hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O
102 g 3. 98 = 294 g
Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam
Vật chất Al2O3 sẽ còn dư và axit sunfuric phản ứng hết.
102 g Al2O3 → 294 g H2SO4
X g Al2O3 → 49g H2SO4
Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – x = 60 - = 43 g
Trần Thu Hà copy từ trang hoc khác đó cô @Cẩm Vân Nguyễn Thị
a) 4Al + 3O2 -> 2Al2O3
b) n Al = 4,05/27 = 0,15 mol.
Theo pthh nAl = 1/2n Al2O3
=> nAl2O3= 0.15* 1/2= 0,075 ( * là phép nhân )))
=> mAl2O3= 0,075* 102 = 7.65g