Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
4P + 5O2 \(\underrightarrow{to}\) 2P2O5
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{21,3}{142}=0,15\left(mol\right)\)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_P=2n_{P_2O_5}=2\times0,15=0,3\left(mol\right)< 0,4\left(mol\right)\)
⇒ P dư
a) Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{P_2O_5}=\dfrac{5}{2}\times0,15=0,375\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,375\times22,4=8,4\left(l\right)\)
b) Chất rắn thu được sau phản ứng gồm: P dư và P2O5
Theo PT: \(n_Ppư=2n_{P_2O_5}=2\times0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_Pdư=0,4-0,3=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_Pdư=0,1\times31=3,1\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma m_{cr}=m_{P_2O_5}+m_Pdư=21,3+3,1=24,4\left(g\right)\)
4P + 5O2 \(\rightarrow\) 2P2O5
a/ ADDLBTKL
=> mO2 = 21,3 - 12,4 = 8,9 g
=> nO2 = \(\dfrac{89}{320}\)mol
=> VO2 = \(\dfrac{89}{320}.22,4=6,23lit\)
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
Bài 2: Giải:
PTHH: 4P + 5O2 -to-> 2P2O5
Ta có:
\(n_P=\frac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right);\\ n_{P_2O_5}=\frac{21,3}{142}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{0,4}{4}=0,1>\frac{0,15}{2}=0,075\)
=> P dư, P2O5 hết nên tính theo \(n_{P_2O_5}\)
a) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{O_2}=\frac{5.n_{P_2O_5}}{2}=\frac{5.0,15}{2}=0,375\left(mol\right)\)
Thể tích khí O2 tham gia (đktc):
\(V_{O_2\left(đktc\right)}=0,375.22,4=8,4\left(l\right)\)
b) Chất rắn thu được là P2O5 .
Mà theo giả thiết , ta có P2O5 hết và có khối lượng 21,3g
Bài 3:
PTHH: 2H2 + O2 -> 2H2O
Ta có:
\(n_{H_2}=\frac{10}{2}=5\left(mol\right);\\ n_{O_2}=\frac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(\frac{5}{2}=2,5>\frac{0,15}{1}=0,15\)
=> \(H_2dư,O_2hếtnêntínhtheon_{O_2}\)
Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2\left(phảnứng\right)}=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{H_2\left(dư\right)}=5-0,3=4,7\left(mol\right)\)
Khối lượng H2 dư:
\(m_{H_2\left(dư\right)}=4,7.2=9,4\left(g\right)\)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{H_2O}=2.n_{O_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
Khối lượng H2O thu được sau phản ứng:
\(m_{H_2O}=0,3.18=5,4\left(g\right)\)
câu 1: nAl=0,4 mol
mHCL=54,75g=> nHCl=1,5 mol
PTHH: 2Al+6HCl=> 2AlCl3+3H2
0,4mol: 1,5mol => nHCl dư theo nAl
0,4mol-->1,2 mol-->0,4mol-->0,6mol
thể tích H2 là V=0,6.22,4=13,44ml
b) theo định luật btoan khối lượng ta có : mAlCl3=200+10,8-0,6.2=209,6g
m AlCl3=0,4.(27+35,5.3)=53,4g
=> C% AlCl3= 25,48%
PTHH: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 ↑
Khối lượng chất tan HCl là:
200 . 27,375% = 54,75(gam)
Số mol của HCl là: 54,75 : 36,5 = 1,5 (mol)
Số mol của Al là: 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
So sánh: \( {0,4{} \over 2}\) < \({1,5} \over 6\)
=> HCl dư, tính theo Al
Số mol của khí hiđrô sinh ra là: 0,4 . \(3 \ \over 2\) = 0,6 (mol)
V= 0,6 . 22,4 = 13,44 (lít)
Sau đó áp dụng định luật bảo toàn khối lượng để tính khối lượng dung dịch A:
Khối lượng nhôm + Khối lượng dung dịch axit
= Khối lượng dung dịch A + khối lượng khí hiđrô
<=> Khối lượng dung dịch A là:
10,8 + 200 - 0,6 . 2 = 209,6 (gam)
Khối lượng chất tan AlCl3 trong dung dịch A là:
0,4 . 133,5 = 53,4 (gam)
C% chất tan trong dung dịch A là:
( 53,4 : 209,6 ) . 100% = 25,48%
Câu 1:
PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
a/ nFe = 11,2 / 56 = 0,2 mol
=> nH2 = 0,2 mol
=> VH2(đktc) = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít
b/ => nHCl = 0,2 x 2 = 0,4 mol
=> mHCl = 0,4 x 36,5 = 14,6 gam
c/ => nFeCl2 = 0,2 mol
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 gam
Câu 3/
a/ Chất tham gia: S, O2
Chất tạo thành: SO2
Đơn chất: S, O2 vì những chất này chỉ do 1 nguyên tố tạo nên
Hợp chất: SO2 vì chất này do 2 nguyên tố S và O tạo tên
b/ PTHH: S + O2 =(nhiệt)==> SO2
=> nO2 = 1,5 mol
=> VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
c/ Khí sunfuro nặng hơn không khí
Bài 1
4Al +3O2---->2Al2O3
Ta có
n\(_{Al}=\frac{16,2}{27}=0,6\left(mol\right)\)
n\(_{O2}=\frac{6,72}{22.3}=0,3\left(mol\right)\)
=> Al dư
Vậy sau pư gồmAl dư và Al2O3
Theo pthh
n\(_{Al2O3}=\frac{2}{3}n_{O2}=0,2\left(mol\right)\)
m\(_{Al2O3}=0,2.102=20,4\left(g\right)\)
n\(_{Al}=\frac{4}{3}n_{O2}=0,4\left(mol\right)\)
m\(_{Al}dư=\left(0,6-0,4\right)27=5,4\left(g\right)\)
nAl = 0,6 (mol)
nO2 = 0,3 (mol)
=>Al dư
PTHH : 4Al +3O2 --->2Al2O3
nAl2O3 = 0,2 (mol)=>mAl2O3 = 0,2 . 102 = 20,4 (g)
nAl = 0,4 (mol)=>mAl dư = 5,4 (g)
\(n_P=\dfrac{12,4}{31}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{P_2O_5}=\dfrac{21,3}{142}=0,15\left(mol\right)\)
Ta co: \(\dfrac{0,4}{4}>\dfrac{0,15}{2}\) => P dư
4P + 5O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2P2O5
de: 0,4 0,15
pu: 0,3 0,375 0,15
spu: 0,1 0,375 0
a, \(V_{O_2}=22,4.0,375=8,4l\)
b, \(m_{P\left(dư\right)}=0,1.31=3,1g\)
nP=12,431=0,4(mol)nP=12,431=0,4(mol)
nP2O5=21,3142=0,15(mol)nP2O5=21,3142=0,15(mol)
Ta co: 0,44>0,1520,44>0,152 => P dư
4P + 5O2 to→to→ 2P2O5
de: 0,4 0,15
pu: 0,3 0,375 0,15
spu: 0,1 0,375 0
a, VO2=22,4.0,375=8,4lVO2=22,4.0,375=8,4l
b, mP(dư)=0,1.31=3,1g
Theo đề bài ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}nP=\dfrac{18,6}{31}=0,6\left(mol\right)\\nP2O5=\dfrac{28,4}{142}=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có PTHH :
4P + 5O2-t0\(\rightarrow\) 2P2O5
0,1mol..0,5mol..0,2mol
Theo PTHH ta có :
nP = \(\dfrac{0,6}{4}mol>nP2O5=\dfrac{0,2}{2}mol\) => nP dư ( tính theo nP2O5 )
a) thể tích khí O2 là : VO2 = 0,5.22,4=11,2 (l)
b) Khối lowngj Chất rắn thu được là khối lượng P dư :
mP(dư) = (0,6-0,1).31=15,5 g
Vậy............