She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.)
Verbs
S + Ved/V2
Ví dụ: I started loving him when I was the first year student.(Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.)
Công thức chung
S + was/were + V – ing
Ví dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.)
She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.)
Verbs
S + V – ed
Ví dụ: I started loving him when I was the first year student. (Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.)
Công thức chung
S + was/were + V – ing
Ví dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.)
nó không phù hợp với những động từ không có từ túc ở giữa: KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD, NO USE
1.Cách thêm đuôi "ing"Nguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing
Ví dụ:
take => taking
drive => driving
Nhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.
Ví dụ:
see => seeing
agree => agreeing
Nguyên tắc thêm ing 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.
Ví dụ:
die => dying
lie => lying
Nhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing.
Ví dụ:
hurry => hurrying
Nguyên tắc thêm ing 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.
Ví dụ:
win => winning
put => putting
4.Nguyên tắc thêm ing 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ:
perˈmit => perˈmitting
preˈfer => preˈferring
Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering
2.
*Cách đọc đuôi s/es
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
EX: stops [stops] works [wə:ks]
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
EX: misses /misiz/ ; watches [wochiz]
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
EX: study - studies; supply-supplies…..
*Cách đọc đuôi "ed"
1. Đuôi ed được đọc là /id/.
Khi động từ có phát âm kết thúc là /t/ hay /d/.
Ví dụ
Từ
Phát âm
Dịch nghĩa
Đặt câu
Wanted
´wɔntid
Muốn
He wanted to buy a bike last month.
(Anh ấy muốn mua một cái xe đạp vào tháng trước.)
Added
ædid
Thêm vào
She added more hot water to her tea.
(Cô ấy đã cho thêm một chút nước nóng vào tách trà.)
2. Đuôi ed được đọc là /t/.
Khi động từ có phát âm kết thúc là: /ch/, /p/, /f/, /s/, /k/, /th/, /ʃ/, /t ʃ/.
* Mẹo: Các bạn có thể nhớ mẹo là “Chính phủ phát sách không thèm share” cho dễ nhớ nha.
Ví dụ
Từ
Phát âm
Dịch nghĩa
Đặt câu
Hoped
houpt
Hi vọng
I hoped of winning.
(Cô ấy rất hi vọng vào việc giành chiến thắng.)
Coughed
kɔft
Ho
I coughed because the weather was bad.
(Bởi vì thời tiết xấu nên tôi bị ho.)
Fixed
fikst
Sửa chữa
She fixed the machine.
(Cô ấy đã sửa cái máy.)
3. Đuôi ed được đọc là /d/
Trong các trường hợp còn lại.
Ví dụ
Từ
Phát âm
Dịch nghĩa
Đặt câu
Cried
kraid
Khóc
The baby cried.
(Đứa bé khóc.)
Smiled
smaild
Cười
She smiled with me.
(Cô ấy đã mỉm cười với tôi.)
Played
pleid
Chơi
I played football yesterday.
(Hôm qua tôi chơi bóng đá.)
3.Các loại câu đề nghị:
Để đưa ra một lời đề nghị hoặc một lời gợi ý, ta có thể dùng các từ sau: let’s, what about, how about, why not.
-Let’s: Ta có thể dùng câu trúc câu mệnh lệnh bắt đầu bằng “Let’s” (Let us): đề nghị ai đó cùng làm một việc gì với mình.
Let’s + bare infinitive
Ex:
+Let’s go home. Mom is waiting for us. = Chúng ta hãy về nhà thôi. Mẹ đang đợi chúng ta đấy.
+Let’s go to the cinema. = Chúng ta hãy đi xem phim đi.
-What about…? / How about…?: Đưa ra gợi ý làm một việc gì đó
What about + Noun/Noun phrase/V-ing…?
How about + Noun/Noun phrase/V-ing…?
Ex:
+How about going out for lunch? = Ra ngoài ăn cơm trưa được không?
+What about a glass of beer? = Một ly bia nha?
+What about going out for a walk? = Ra ngoài đi dạo chút nhé?
- Why not…?: Gợi ý hay lịch sự đề nghị người đối diện làm gì
Why not + bare infinitive …?
Why don’t we/you + bare infinitive …?
Ex:
+Why don’t we play soccer in the rain? = Tại sao chúng ta không chơi đá banh dưới trời mưa nhỉ?
+Why not have a bath? = Sao không đi tắm?
4.Cấu trúc câu cảm thán:
*Cấu trúc câu cảm thán với What
WHAT + a/ an + adj + danh từ đếm được
=> What a lazy student! (Cậu học trò lười quá!)
=> What an interesting novel! (Quyển tiểu thuyết hay quá!)
Ghi chú: đối với cấu trúc này, khi danh từ đếm được ở số nhiều, ta không dùng a/an. Và lúc đó cấu trúc câu sẽ là:
WHAT + adj + danh từ đếm được số nhiều
=> What tight shoes are! (Giầy chật quá!)
=> What beautiful flowers are! (Bông hoa đẹp quá!)
Đối với danh từ không đếm được, ta theo cấu trúc:
WHAT + adj + danh từ không đếm được
=> What beautiful weather! (Thời tiết đẹp quá! )
Đối với cấu trúc vừa kể, người ta có thể thêm vào phía sau một chủ từ và một động từ. Và lúc đó, cấu trúc với "What " sẽ là:
What + a/ an + adj + noun + S + V
=> What a good picture they saw! (Tôi đã xem một bức tranh thật tuyệt!)
*Cấu trúc câu cảm thán với " HOW"
HOW + adjective/ adverb + S + V
=> How cold (adj) it is! (Trời lạnh thế!)
=> How interesting (adj) this film is! (Bộ phim này thú vị thật!)
=> How well (adv) she sings! (Cô ấy hát hay thế không biết!)
Dưới đây là một số ví dụ khác, ngoài 2 cấu trúc cảm thán phổ biến với WHAT và HOW ở trên:
=> I did it! (Tớ làm được rồi!)
=> I am so happy! (Tôi rất vui)
=> You did a good job! (Bạn làm tốt lắm!)
=> That is an expensive car! (Đó là một chiếc xe hơi đắt đỏ!)
=> I love the color of your room! (Tớ thích màu sắc căn phòng của cậu!)
=> That's amazing! (Thật ngạc nhiên!)
5.Cấu trúc câu hỏi đuôi:
Đối với động từ thường (ordinary verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định. S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Hiện tại đơn với TO BE:
- he is handsome, is he? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?
– You are worry, aren’t you? = Bạn đang lo lắng, phải không?
Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ
- They like me, don’t they?
– she loves you, doesn’t she?
Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE:
- He didn’t come here, did he?
– He was friendly, wasn't he?
Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS
- They have left, haven’t they?
– The rain has stopped, hasn’t they?
Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:
- He hadn’t met you before, had he ?
Thì tương lai đơn
- It will rain, won’t it?
Hãy chú ý tới ý nghĩa của “yes và no” trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định:
- You’re not going out today, are you? (Hôm nay bạn không đi chơi phải không?)
- Yes. (=Yes, I am going out) Có. (=Có, tôi có đi chơi)
- No. (=No, I am not going out) Không. (=Không, tôi không đi chơi)
Đối với động từ đặc biệt (special):
Là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + special verb….. , special verb + not + S?
Ex: – You are a student, aren’t you?
She has just bought a new bicycle, hasn’t she?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + special verb + not….., special verb + S?
Eg: – You aren’t a student, are you?
She hasn’t bought a new bicycle, has she?
Đối với động từ khiếm khuyết
(modal verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
Theo sau tất cả các trợ từ (động từ khiếm khuyết):can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better, would like to, needn't, would rather, would sooner, be supposed to là những động từ không "chia", V-bare.
Phân biệt cách sử dụng Used to,Get used to và Be used to
1/ Used to + Verb: Đã từng, từng Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa. - When David was young, he used to swim once a day - I used to smoke a lot. VD: - I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa) - Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa) - I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)
2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với He is used to swimming every day : Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày. VD: - I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. ( Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu) - Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. ( Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái) - They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold weather here.( Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)
3/ to get used to + V-ing/ noun He got used to American food : I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng VD: - I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó) - She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày) - I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)
Tất cảToánVật lýHóa họcSinh họcNgữ vănTiếng anhLịch sửĐịa lýTin họcCông nghệGiáo dục công dânÂm nhạcMỹ thuậtTiếng anh thí điểmLịch sử và Địa lýThể dụcKhoa họcTự nhiên và xã hộiĐạo đứcThủ côngQuốc phòng an ninhTiếng việtKhoa học tự nhiên
. Động từ đặc biệt gồm: Need, dare, to get, to be, to have.
nguyên mẫu
(V1)
(V2)
(v3)
cách phân biệt động từ của quá khứ tiếp diễn và động từ của quá khứ đơn và cách chia 2 loại động từ này
THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN
THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN
Tobe
S + was/were + Ved/V2
Ví dụ:
She was an attractive girl. (Cô ấy đã từng là một cô gái cuốn hút.)
Verbs
S + Ved/V2
Ví dụ: I started loving him when I was the first year student.(Tôi đã bắt đầu yêu anh ấy khi còn là sinh viên năm thứ nhất.)
Công thức chung
S + was/were + V – ing
Ví dụ: She was playing piano lonely at night when a thief broke the window to get in. (Khi cô ấy đang chơi piano một mình giữa đêm thì một tên trộm đập vỡ cửa kính để đột nhập vào.)
Học Tốt!!!
trả lời
m.n ơi,cho mk hỏi
-những từ nào trong tiếng anh vừa là danh từ,vừa là động từ?
giúp mk vs,mai kiểm tra rùi!
thanks trước!
1. Conflict (n, v): mâu thuẫn, bất đồng
– I hope that won’t conflict with our plan in any way. (Hy vọng chuyện đó không mâu thuẫn với chương trình của chúng ta)
– She seems to be permanently in conflict with her superious. (Cô ta dường như lúc nào cũng bất đồng với cấp chỉ huy của mình)
2. Record (n, v): hồ sơ, ghi âm/ thu hình
– Remember to record the show. (Nhớ ghi âm/ thu hình buổi trình diễn nhé)
– I’ll keep a record of the request. (Tôi sẽ ghi vào hồ sơ lời yêu cầu này)
3. Permit (n, v): giấy phép, cho phép
– No one is permitted to pick the flowers. (Cấm không ai được hái hoa)
– We already got a permit to build a fence around the house. (Chúng tôi có giấy phép xây hàng rào quanh nhà)
4. Dis (n, v): không thích
– Tell me about your s and diss. (Hãy cho tôi biết bạn thích hay không thích những gì)
– Some men dis shopping.(Vài quý ông không thích mua sắm)
5. Increase (n, v): sự tăng, tăng
– There is sharp increase in gas prices.(Giá xăng tăng bất chợt)
– The company has increased its workforce by 10 percent.(Công ty đã tăng số nhân viên lên 10%)
6. Produce (n, v): nông phẩm, sản xuất
– If you want to buy fresh produce, go to farmers’ markets.(Nếu bạn muốn mua rau trái tươi thì hãy ra chợ của các nông dân)
– Nuclear power plants produce 20% of the country’s energy.(Nhà máy điện nguyên tử sản xuất 20% năng lượng toàn xứ)
7. Reject (n, v): sự loại, từ chối
– This product is a reject because it is damaged. (Sản phẩm bị loại vì hư)
– The committee rejected the proposal. (Ủy ban từ chối đề nghị)
8. Suspect (n, v): sự tình nghi, nghi ngờ
– He’s the police’s prime suspect in the case. (Anh ta là kẻ tình nghi chính của cảnh sát trong vụ án)
– I suspected that she was not telling the truth. (Tôi nghi cô ta nói dối)
Những từ có đuôi " ing " là các danh - động từ
Tức là vừa có thể là danh từ, vừa có thể là động từ
Cái này khái quát vậy thôi còn đâu lên mạng tra danh - động từ là ra ngay
giúp mk
laughs
loves
travels
robs
Những chữ gạch chân có phiên âm như thế nào?
Là danh từ hay động từ hay tính từ
Đặt 1 câu với những từ đó
Bạn nào làm dược tới câu nào thì làm
Mk sẽ tick
laughs
chọn đại
Ta có công thức:
Vbare+S.O+to V S.T
Vậy công thức đó không phù hợp với những động từ nào?
nó không phù hợp với những động từ không có từ túc ở giữa: KEEP, ENJOY, AVOID, ADVISE, ALLOW, MIND, IMAGINE, CONSIDER, PERMIT, RECOMMEND, SUGGEST, MISS, RISK, PRACTICE, DENY, ESCAPE, FINISH, POSTPONE, MENTION, PREVENT, RECALL, RESENT, UNDERSTAND,ADMIT, RESIST, APPRECIATE, DELAY, EXPLAIN, FANCY, LOATHE, FEEL LIKE, TOLERATE, QUIT, DISCUSS, ANTICIPATE, PREFER, LOOK FORWARD TO, CAN'T HELP, CAN'T STAND, NO GOOD, NO USE
hoặc không phải là những động từ giác quan
1. Viết cách thành lập V_ing
2. Viết cách đọc đuôi s, es, ed
3. Viết các loại câu đề nghị
4. Viết cấu trúc câu cảm thán
5. Viết cấu trúc câu hỏi đuôi( cả những trường hợp đặc biệt )
6. Viết cách dùng của các động từ khuyết thiếu ( can, could, have to, must, will, should, had better, will be able to, might, ought to )
1.Cách thêm đuôi "ing"Nguyên tắc thêm đuôi ing 1: Động từ tận cùng bằng e, ta bỏ e rồi mới thêm ing
Ví dụ:
take => taking
drive => driving
see => seeingNhưng không bỏ e khi động từ tận cùng bằng ee.
Ví dụ:
agree => agreeing
die => dyingNguyên tắc thêm ing 2: Động từ tận cùng bằng ie, ta biến ie thành ying.
Ví dụ:
lie => lying
hurry => hurryingNhưng động từ tận cùng bằng y vẫn giữ nguyên y khi thêm ing.
Ví dụ:
win => winningNguyên tắc thêm ing 3: Ta nhân đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing khi động từ một âm tiết tận cùng bằng “1 nguyên âm + 1 phụ âm”.
Ví dụ:
put => putting
perˈmit => perˈmitting4.Nguyên tắc thêm ing 4: Trong trường hợp động từ có từ hai âm tiết trở lên, ta chỉ nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng.
Ví dụ:
preˈfer => preˈferring
Nhưng không nhân đôi phụ âm khi dấu nhấn âm không rơi vào âm tiết cuối.
Ví dụ:
open => opening
enter => entering
2.
*Cách đọc đuôi s/es
Quy tắc 1: Phát âm là /s/ khi tận cùng từ bằng -p, -k, -t, -f.
EX: stops [stops] works [wə:ks]
Quy tắc 2: Phát âm là /iz/ khi tận cùng từ bằng -s,-ss,-ch,-sh,-x,-z,-o,-ge,-ce
EX: misses /misiz/ ; watches [wochiz]
Quy tắc 3: Phát âm là /z/ đối với những từ còn lại
EX: study - studies; supply-supplies…..
*Cách đọc đuôi "ed"
1. Đuôi ed được đọc là /id/.
(Anh ấy muốn mua một cái xe đạp vào tháng trước.)
(Cô ấy đã cho thêm một chút nước nóng vào tách trà.)
2. Đuôi ed được đọc là /t/.
* Mẹo: Các bạn có thể nhớ mẹo là “Chính phủ phát sách không thèm share” cho dễ nhớ nha.
(Cô ấy rất hi vọng vào việc giành chiến thắng.)
(Bởi vì thời tiết xấu nên tôi bị ho.)
(Cô ấy đã sửa cái máy.)
3. Đuôi ed được đọc là /d/
(Đứa bé khóc.)
(Cô ấy đã mỉm cười với tôi.)
(Hôm qua tôi chơi bóng đá.)
3.Các loại câu đề nghị:
Để đưa ra một lời đề nghị hoặc một lời gợi ý, ta có thể dùng các từ sau: let’s, what about, how about, why not.
-Let’s: Ta có thể dùng câu trúc câu mệnh lệnh bắt đầu bằng “Let’s” (Let us): đề nghị ai đó cùng làm một việc gì với mình.
Let’s + bare infinitive
Ex:
+Let’s go home. Mom is waiting for us. = Chúng ta hãy về nhà thôi. Mẹ đang đợi chúng ta đấy.
+Let’s go to the cinema. = Chúng ta hãy đi xem phim đi.
-What about…? / How about…?: Đưa ra gợi ý làm một việc gì đó
What about + Noun/Noun phrase/V-ing…?
How about + Noun/Noun phrase/V-ing…?
Ex:
+How about going out for lunch? = Ra ngoài ăn cơm trưa được không?
+What about a glass of beer? = Một ly bia nha?
+What about going out for a walk? = Ra ngoài đi dạo chút nhé?
- Why not…?: Gợi ý hay lịch sự đề nghị người đối diện làm gì
Why not + bare infinitive …?
Why don’t we/you + bare infinitive …?
Ex:
+Why don’t we play soccer in the rain? = Tại sao chúng ta không chơi đá banh dưới trời mưa nhỉ?
+Why not have a bath? = Sao không đi tắm?
4.Cấu trúc câu cảm thán:
*Cấu trúc câu cảm thán với What
WHAT + a/ an + adj + danh từ đếm được
=> What a lazy student! (Cậu học trò lười quá!)
=> What an interesting novel! (Quyển tiểu thuyết hay quá!)
Ghi chú: đối với cấu trúc này, khi danh từ đếm được ở số nhiều, ta không dùng a/an. Và lúc đó cấu trúc câu sẽ là:
WHAT + adj + danh từ đếm được số nhiều
=> What tight shoes are! (Giầy chật quá!)
=> What beautiful flowers are! (Bông hoa đẹp quá!)
Đối với danh từ không đếm được, ta theo cấu trúc:
WHAT + adj + danh từ không đếm được
=> What beautiful weather! (Thời tiết đẹp quá! )
Đối với cấu trúc vừa kể, người ta có thể thêm vào phía sau một chủ từ và một động từ. Và lúc đó, cấu trúc với "What " sẽ là:
What + a/ an + adj + noun + S + V
=> What a good picture they saw! (Tôi đã xem một bức tranh thật tuyệt!)
*Cấu trúc câu cảm thán với " HOW"
HOW + adjective/ adverb + S + V
=> How cold (adj) it is! (Trời lạnh thế!)
=> How interesting (adj) this film is! (Bộ phim này thú vị thật!)
=> How well (adv) she sings! (Cô ấy hát hay thế không biết!)
Dưới đây là một số ví dụ khác, ngoài 2 cấu trúc cảm thán phổ biến với WHAT và HOW ở trên:
=> I did it! (Tớ làm được rồi!)
=> I am so happy! (Tôi rất vui)
=> You did a good job! (Bạn làm tốt lắm!)
=> That is an expensive car! (Đó là một chiếc xe hơi đắt đỏ!)
=> I love the color of your room! (Tớ thích màu sắc căn phòng của cậu!)
=> That's amazing! (Thật ngạc nhiên!)
5.Cấu trúc câu hỏi đuôi:
Đối với động từ thường (ordinary verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + V(s/es/ed/2)….., don’t/doesn’t/didn’t + S?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + don’t/ doesn’t/didn’t + V….., do/does/did + S?
Hiện tại đơn với TO BE:
- he is handsome, is he? = Anh ấy đẹp trai, đúng không?
– You are worry, aren’t you? = Bạn đang lo lắng, phải không?
Hiện tại đơn động từ thường: mượn trợ động từ DO hoặc DOES tùy theo chủ ngữ
- They like me, don’t they?
– she loves you, doesn’t she?
Thì quá khứ đơn với động từ thường: mượn trợ động từ DID, quá khứ đơn với TO BE: WAS hoặc WERE:
- He didn’t come here, did he?
– He was friendly, wasn't he?
Thì hiện tại hoàn thành hoặc hiện tại hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAVE hoặc HAS
- They have left, haven’t they?
– The rain has stopped, hasn’t they?
Thì quá khứ hoàn thành hoặc quá khứ hoàn thành tiếp diễn: mượn trợ động từ HAD:
- He hadn’t met you before, had he ?
Thì tương lai đơn
- It will rain, won’t it?
Hãy chú ý tới ý nghĩa của “yes và no” trong câu trả lời đối với câu hỏi phủ định:
- You’re not going out today, are you? (Hôm nay bạn không đi chơi phải không?)
- Yes. (=Yes, I am going out) Có. (=Có, tôi có đi chơi)
- No. (=No, I am not going out) Không. (=Không, tôi không đi chơi)
Đối với động từ đặc biệt (special):
Là các động từ khi chuyển sang câu phủ định ta thêm NOT vào sau động từ, khi chuyển sang nghi vấn đưa chính động từ này lên trước chủ ngữ.
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + special verb….. , special verb + not + S?
Ex: – You are a student, aren’t you?
She has just bought a new bicycle, hasn’t she?
Câu giới thiệu phủ định, phần hỏi đuôi khẳng định
S + special verb + not….., special verb + S?
Eg: – You aren’t a student, are you?
She hasn’t bought a new bicycle, has she?
Đối với động từ khiếm khuyết
(modal verbs)
Câu giới thiệu khẳng định, phần hỏi đuôi phủ định.
S + modal verb…………., modal verb...
các dạng bị động đặc biệt là những dạng nào zậy?
làm ơn giúp mik nhanh!
1.Bị động với động từ có 2 tân ngữ
2.Bị động với động từ khuyết thiếu
3.Bị động với “be going to”
4.Bị động với câu mệnh lệnh thức
5. Bị động kép
6.Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả “it”.7.Cấu trúc câu bị động với “make”, “let”, “have”, “get”
8.Bị động kép
6,7 mình ko chắc chắn có phải dạng bị động ko
1. Bị động với 2 tân ngữ
2. Bị động với động từ khuyết thiếu
3. Bị động với " be going to "
4. Bị động với câu mệnh lệnh thức
5. Cấu trúc bị động với chủ ngữ giả " it "
6. Cấu trúc câu bị động với “make”, “let”, “have”, “get”
7. Bị động kép
Help me
Những động từ + V bare
Theo sau tất cả các trợ từ (động từ khiếm khuyết):can, could, will,shall, would, may, might, ought to, must, had better, would like to, needn't, would rather, would sooner, be supposed to là những động từ không "chia", V-bare.
sau động từ khiếm khuyết (should, can, will, could, may, might, would,...)
mn cho mk hỏi cách dùng use to và cách phân biệt giữa động từ của thì quá khứ đơn và thì quá khứ tiếp diễn.
Phân biệt cách sử dụng Used to,Get used to và Be used to
1/ Used to + Verb: Đã từng, từng
Chỉ một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn nữa.
- When David was young, he used to swim once a day
- I used to smoke a lot.
VD:
- I used to smoke a packet a day but I stopped two years ago. ( trước đây tôi hút 1 gói thuốc 1 ngày nhưng từ 2 năm trở lại đây tôi không hút thuốc nữa)
- Ben used to travel a lot in his job but now, since his promotion, he doesn't. ( Ben thường đi du lịch rất nhiều khi làm công việc trước đây, nhưng từ khi anh ấy luân chuyển công việc thì không còn nữa)
- I used to drive to work but now I take the bus. ( Trước đây tôi thường lái xe đi làm nhưng hiện nay tôi đi làm bằng xe buýt)
2/ To be + V-ing/ Noun: Trở nên quen với
He is used to swimming every day : Anh ấy đã quen với việc đi bơi mỗi ngày.
VD:
- I'm used to living on my own. I've done it for quite a long time. ( Tôi thường ở 1 mình, và tôi đã ở một mình được một khoảng thời gian khá lâu)
- Hans has lived in England for over a year so he is used to driving on the left now. ( Hans đã sống ở Anh hơn 1 năm rồi nên giờ anh ấy quen lái xe bên tay trái)
- They've always lived in hot countries so they aren't used to the cold weather here.( Họ luôn sống ở các vùng nhiệt đới nên họ không quen với khí hậu lạnh ở đây)
3/ to get used to + V-ing/ noun
He got used to American food : I got used to getting up early in the morning. Tôi đã dần dần quen với việc thức dậy sớm vào buổi sáng
VD:
- I didn't understand the accent when I first moved here but I quickly got used to it. ( Lần đầu tiên chuyển đến đây, tôi đã không hiểu được giọng nói ở vùng này nhưng giờ tôi đã nhanh chóng quen dần với nó)
- She has started working nights and is still getting used to sleeping during the day. ( Cô ấy bắt đầu làm việc vào ban đêm và dần quen với việc ngủ suốt ngày)
- I have always lived in the country but now I'm beginning to get used to living in the city. ( Tôi luôn sống ở miền quê nhưng giờ đây tôi bắt đầu dần quen với việc sống ở thành phố)
trên mạng đầy lắm bn ạ
Hoặc vào 360 động từ bất quy tắc cũng đc
mà nếu ngại kham khảo bài bn ☂❄ღωɦσ мαɗε мε α ρɾĭη¢εʂʂღ❄☂
hc tốt
Bảng xếp hạng