K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1.Trong các đơn vị sau đây đơn vị nào là đơn vị của công suất?A.Oát (W).C.Kilôoát (kW)B.Jun trên giây (J/s).D. Cả ba đơn vị trên đều là đơn vị của công suấtCâu 2. Trong các vật sau đây vật nào không có động năng?A.Hòn bi nằm yên trên sàn nhàB.Hòn bi lăn trên sàn nhà.C.Máy bay đang bay.D.Viên đạn đang bay đến mục tiêuCâu 3: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các...
Đọc tiếp

Câu 1.Trong các đơn vị sau đây đơn vị nào là đơn vị của công suất?

A.Oát (W).
C.Kilôoát (kW)
B.Jun trên giây (J/s).
D. Cả ba đơn vị trên đều là đơn vị của công suất
Câu 2. Trong các vật sau đây vật nào không có động năng?
A.Hòn bi nằm yên trên sàn nhà
B.Hòn bi lăn trên sàn nhà.
C.Máy bay đang bay.
D.Viên đạn đang bay đến mục tiêu
Câu 3: Nếu chọn mặt đất làm mốc để tính thế năng thì trong các vật sau đây vật nào không có
thế năng?
A.Viên đạn đang bay.
C.Hòn bi đang lăng trên mặt đất.
B.Lò so để tự nhiên ở một độ cao so với mặt đất.
D.Lò xo bị nén đặt ngay trên mặt đất.
Câu 4: Thế năng hấp dẩn của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A. Khối lượng.B. Khối lượng và vị trí của vật so với mặt đất.

 

C. Trọng lượng riêng.D. Khối lượng và vận tốc của vật.
Câu 5: Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào những yếu tố nào?
A.Khối lượng.
C.Khối lượng và chất làm vật
B.Độ biến dạng của vật đàn hồi.
D.Vận tốc của vật
2
18 tháng 3 2022

1D 2A 3A 4B 5B

18 tháng 3 2022

1D

2A

3A

4B

5B

2 tháng 4 2021

vận tốc của xe lửa là:

      \(V=\dfrac{S}{t}=\dfrac{378}{10}=37,8\)km/h=\(\dfrac{37.8}{3,6}=10,5\)m/s

2 tháng 4 2021

vận tốc của xe lửa là 378/10 = 37,8 km/h

=> vận tốc xe lửa theo m/s là 37,8/3,6=10,5 m/s

I/ Trắc nghiệm:Câu 1. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của công suất? A. Oat( W )           B. Jun trên giây ( J/s)       C. Kilo oát ( KW)     D. Tất cả các đáp án trênCâu 2. Khi nào vật có cơ năng? A. Khi vật thực hiện được một công cơ họcB. Khi vật nhậ đươc 1 công cơ họcC. Khi vật có khả năng thực hiện 1 công cơ học D. Khi vật nhận đc 1 công cơ họcCâu 3. Trong các...
Đọc tiếp

I/ Trắc nghiệm:

Câu 1. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của công suất?

 A. Oat( W )           B. Jun trên giây ( J/s)       C. Kilo oát ( KW)     D. Tất cả các đáp án trên

Câu 2. Khi nào vật có cơ năng? 

A. Khi vật thực hiện được một công cơ học

B. Khi vật nhậ đươc 1 công cơ học

C. Khi vật có khả năng thực hiện 1 công cơ học 

D. Khi vật nhận đc 1 công cơ học

Câu 3. Trong các vật sau đây, vật nào ko có động năng?

A. Hòn bị nằm trên mặt sàn     B. Hòn bị lăn trên sàn nhà

C. Máy bay đang bay     D. Viên đạn đnag bay đến mục tiêu

Câu 4. Qủa táo đang ở trên cây, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào? 

A. Thế năng trọng tường     B. Động năng           

C. Thế năng đàn hồi    D. Ko có năng lượng

Câu 5. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50 cm3 nc, ta đc hỗn hợp rượu nc có thể tích:

A. Lớn hơn 100cm3         B. 50cm         C. 100cm3               D. Nhỏ hơn 100cm3

Câu 6. Khi nhiệt độ vật càng tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật:

A. Không thay đổi chuyển động

B. Lúc đầu chậm sau đó nhanh dần

C. Chuyển động  càng nhanh

D. Chuyển động càng chậm

Câu 7. Tại sao quả bóng bay buộc chặt nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp? 

A. Vì ko khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài

B. Vì giữa các phân tử của chất làm cho quả bóng có khoảng cách nên các phân tử ko khí có thể thoát ra ngoài qua đó

C. Vì khi mới thổi, ko khí từ miệng bay vào vẫn còn nóng, sau đó lạnh dần rồi cô lại

D. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại

Câu 8. Nguyên tử, phân tử ko có tính chất nào sau đây?

A. Nở ra khi nhiệt độ tăng cao, co lại khi nhiệt độ giảm

B. giữa chúng có khoảng cách

C. Chuyển động ko ngừng

D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng tăng cao

Câu 9. Nhiệt lượng là gì?

Câu 10. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?

A. Khối lượng của vật               B. Trọng lượng của vật

C. Cả A & B                            D. Nhiệt độ của vật

II/ Tự luận 

Câu 1: Một mũi tên đc bắn đi từ 1 cái cung là nhờ năng lượng của mũi tên hay là cái cung? Đó là dạng năng lượng nào?

Câu 2: Nhiệt năng là gì?  Nêu cách thay đổi nhiệt năng của vật?

Câu 3: Một người dùng lực 100N để kéo một gàu nước từ dưới giếng sâu 4m lên trong vòng 5s. Tính:

a/ Côngvà công suất của người đó 

b/ Thể tích nước trong gàu. Biết khối lượng của gàu khi ko có nước là 1kg, khối lượng riêng của nước là 1000kg/m3

giúp mk nha mn ơi!! mk cảm ơn trc :))

 

2

I/ Trắc nghiệm:

Câu 1. Trong các đơn vị sau đây, đơn vị nào là đơn vị của công suất?

 A. Oat( W )           B. Jun trên giây ( J/s)       C. Kilo oát ( KW)     D. Tất cả các đáp án trên

Câu 2. Khi nào vật có cơ năng? 

A. Khi vật thực hiện được một công cơ học

B. Khi vật nhậ đươc 1 công cơ học

C. Khi vật có khả năng thực hiện 1 công cơ học 

D. Khi vật nhận đc 1 công cơ học

Câu 3. Trong các vật sau đây, vật nào ko có động năng?

A. Hòn bị nằm trên mặt sàn     B. Hòn bị lăn trên sàn nhà

C. Máy bay đang bay     D. Viên đạn đnag bay đến mục tiêu

Câu 4. Qủa táo đang ở trên cây, năng lượng của quả táo thuộc dạng nào? 

A. Thế năng trọng tường     B. Động năng           

C. Thế năng đàn hồi    D. Ko có năng lượng

Câu 5. Khi đổ 50cm3 rượu vào 50 cm3 nc, ta đc hỗn hợp rượu nc có thể tích:

A. Lớn hơn 100cm3         B. 50cm          C. 100cm3               D. Nhỏ hơn 100cm3

Câu 6. Khi nhiệt độ vật càng tăng thì các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật:

A. Không thay đổi chuyển động

B. Lúc đầu chậm sau đó nhanh dần

C. Chuyển động  càng nhanh

D. Chuyển động càng chậm

Câu 7. Tại sao quả bóng bay buộc chặt nhưng để lâu ngày vẫn bị xẹp? 

A. Vì ko khí nhẹ nên có thể chui qua chỗ buộc ra ngoài

B. Vì giữa các phân tử của chất làm cho quả bóng có khoảng cách nên các phân tử ko khí có thể thoát ra ngoài qua đó

C. Vì khi mới thổi, ko khí từ miệng bay vào vẫn còn nóng, sau đó lạnh dần rồi cô lại

D. Vì cao su là chất đàn hồi nên sau khi bị thổi căng nó tự động co lại

Câu 8. Nguyên tử, phân tử ko có tính chất nào sau đây?

A. Nở ra khi nhiệt độ tăng cao, co lại khi nhiệt độ giảm

B. giữa chúng có khoảng cách

C. Chuyển động ko ngừng

D. Chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ càng tăng cao

Câu 9. Nhiệt lượng là gì?

Câu 10. Khi các nguyên tử, phân tử cấu tạo nên vật chuyển động nhanh lên thì đại lượng nào sau đây tăng lên?

A. Khối lượng của vật               B. Trọng lượng của vật

 

C. Cả A & B                            D. Nhiệt độ của vật

 

Câu 3.

Công người đó thực hiện:

\(A=P\cdot h=100\cdot4=400J\)

Công suất: \(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{400}{5}=80W\)

Khối lượng nước trong gàu:

\(m=\dfrac{P}{10}=\dfrac{100}{10}=10kg\)

Thể tích nước trong gàu:

\(V=\dfrac{m}{D}=\dfrac{10}{1000}=0,01m^3=10l\)

28 tháng 9 2016

a) Quãng đường từ chỗ người lái xe tới núi là

S=v.t/2=340.1,1/2=187m

b)  Trong khoảng thời gian âm truyền tới núi, ô tô đi dc QĐ là

S1=v1.(t/2)=15.(1,1/2)=8,25m

KC từ ô tô đến núi là

S2=S-S1=187-8,25=178,75m

Thời gian để người lái xe nghe thấy tiếng vang là

t'=S2/(v1+v2)=178,75/(340+15)=0,5s

C1 : Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào ?C2 : Bạn An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 4,8km hết 20 phút . Tính vận tốc của bạn An trên đơn vị m/giây C3 : Nêu cách biểu diễn lực C4 : TTTTT  Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn lại phải mặc bộ quần áo chịu được áp suất lớn C5 : 1 người có khối lượng 60kg , diện tích một bàn chân là 30cm2 . Tính áp...
Đọc tiếp

C1 : Lực đẩy Ác-si-mét phụ thuộc vào những yếu tố nào ?

C2 : Bạn An đi từ nhà đến trường trên đoạn đường dài 4,8km hết 20 phút . Tính vận tốc của bạn An trên đơn vị m/giây 

C3 : Nêu cách biểu diễn lực 

C4 : TTTTT  Tại sao khi lặn sâu người thợ lặn lại phải mặc bộ quần áo chịu được áp suất lớn 

C5 : 1 người có khối lượng 60kg , diện tích một bàn chân là 30cm2 . Tính áp suất của người đó tác dụng lên mặt sàn khi đứng bằng cả hai chân

C6 : Lấy một số vd về về ật chịu tác dụng của áp suất khí quyển 

C7 : Thế nào là chuyển động đều . Cho VD

         Thế nào là chuyển động không đều . Cho VD 

C8 : Viết công thức tính áp suất , áp suất chất lỏng . Giải thích cá đại lượng trong công thức 

C9 : Kể tên các loại lực ma sát , mỗi loại cho 1 VD

C10 : Cho một vật hình trụ có thể tích 3cm3 được thả vào 1 chậu nước . Thấy vật đó bị chìm 1/3 thể tích, 2/8 thể tích còn lại của vật nổi trên mặt nước . Cho biết trọng lượng riêng của nước bằng 10.000 N/m3 . Tính lực đẩy Ác-si-mét của nước tác dụng lên vật 

0
20 tháng 5 2022

`a)`Công mà máy đã thực hiện trong thời gian trên là:

   `\mathcal P=A/t=>A=t. \mathcal P=36.1600=57600(J)`

`b)` Lực của máy nâng vật lên là:

    `A=F.s=>F=A/s=57600/10=5760(N)`

Công đã thực hiện

\(A=P.t=1600.36=57600J\)

Lực của máy 

\(F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{57600}{10}=5760N\)

15 tháng 10 2016

Ta có công thức tính áp suất là p = F/S. 

Trọng lực P = mg của khối chất lỏng chính là lực F tác dụng lên diện tích đáy S của khối chất lỏng. 

=> p = F/S = P/S = mg/S 

Mà ta có trọng lượng riêng của chất lỏng là: d = mg/V => mg = d/V 
mà V = S.h => mg = d/Sh 

=> p = mg/S = (d/Sh) / S = d.h 

=> CM xong.

17 tháng 10 2016

Xét một khối chất lỏng hình hộp chữ nhật có diện tích đáy là S, chiều cao h

Thể tích của khối chất lỏng là: V = S. h

Trọng lượng của chất lỏng: P = d.V  = d.S.h

Áp suất chất lỏng gây ra ở độ sâu h là: p = P /  S = d.S.h / S = d.h

20 tháng 12 2018

a) FA < P

Vật chuyển động xuống dưới: (Chìm xuống đáy bình)

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8

b) FA = P

Đứng yên: (Lơ lửng trong chất lỏng)

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8

c) FA > P

Vật chuyển động lên trên: (Nổi lên mặt thoáng).

Giải bài tập Vật Lý 8 | Giải Lý lớp 8