Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
`Answer:`
Ta có lý thuyết sau: Hai đơn thức đồng dạng là hai đơn thức có hệ số khác `0` và có cùng phần biến. Các số khác `0` được coi là những đơn thức đồng dạng.
Vậy đơn thức `-1/2 xy^2` đồng dạng với đơn thức `xy^2`
`=>` Chọn C.
\(C.xy^2\)
\(\text{Lưu ý:Hai đơn thúc đồng dạng là hai đơn thúc có hệ số khác 0 và có cùng phần biến.}\)
\(\text{Lí thuyết:SKG/33 tập 2}\)
1. Đơn thức nào sau đây đồng dạng vs đơn thức -3xy2:
A. -3x2y B. (-3xy)y C. -3(xy)2 D. -3xy
2. Đơn thức \(-\frac{1}{3}y^2z^49x^3y\) có bậc là:
A. 6 B. 8 C. 10 D. 12
3. Bậc của đa thức Q = x3 - 7x4y + xy3 - 11 là:
A. 7 B. 6 C. 5 D. 4
4. Giá trị x = 2 là nghiệm của đa thức:
A. f(x) = 2 + x B. f(x) = x2 - 2 C. f(x) = x - 2 D. f(x) = x(x - 2)
\(P=\dfrac{1}{3}xy\left(x^2+y^2\right)-4x^2\left(xy^2-y\right)+2\left(x^2y-xy^2\right)\)
\(=\dfrac{1}{3}x^3y+\dfrac{1}{3}xy^3-4x^3y^2+4x^2y+2x^2y-2xy^2\)
Các nhóm đơn thức đồng dạng là:
Nhóm 1: \(\frac{5}{3}\)x2y; -\(\frac{1}{2}\) x2y; x2y; - \(\frac{2}{5}\) x2y;
Nhóm 2: xy2; -2 xy2; \(\frac{1}{4}\) xy2;
Còn lại đơn thức xy không đồng dạng với các đơn thức đã cho.
a) \(x\left(xy+1\right)+y\left(xy-1\right)-xy\left(x+y\right)\)
\(=X^2y+x+xy^2-y-x^2y-xy^2\)
\(=x-y\)
a/2/3 x2y và -2/3 xy2 là 2 đơn thức không đồng dạng
b/ 2xy và 3/4 xy là 2 đơn thức đồng dạng
c/ 5x và 5x2 là 2 đơn thức không đồng dạng
a: \(A=3\cdot\dfrac{1}{8}\cdot\dfrac{-1}{3}+6\cdot\dfrac{1}{8}\cdot\dfrac{1}{9}+3\cdot\dfrac{1}{2}\cdot\dfrac{-1}{27}\)
\(=\dfrac{-1}{8}+\dfrac{1}{12}-\dfrac{1}{18}=-\dfrac{7}{72}\)
b: \(B=\left(-1\cdot3\right)^2+\left(-1\right)\cdot3-1+27\)
\(=9-3-1+27\)
=36-4=32
c: \(C=-0.7xy^2-2x^2y-4.5xy\)
\(=-0.7\cdot\dfrac{1}{2}\cdot1-2\cdot0.25\cdot\left(-1\right)-4.5\cdot0.5\cdot\left(-1\right)\)
\(=\dfrac{-7}{20}+\dfrac{1}{2}+\dfrac{9}{2}\cdot\dfrac{1}{2}\)
\(=\dfrac{12}{5}\)