Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần dùng 1 lực có cường độ ít nhất bằng trọng lượng của vật
2. Có 3 loại máy cơ đơn giản:đòn bẩy,mặt phẳng nghiêng,ròng rọc.Sử dụng máy cơ đơn giản giúp con người làm việc dễ dàng hơn
4. Trọng lực là lực hút của Trái Đất.Trọng lực có phương thẳng đứng,chiều hướng về phía Trái Đất.Qủa cân có khối lượng 100g có trọng lượng là 1000N.Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng của vật : P=10m
5. a.Dùng 2 tay ép 2 đầu lò xo,lực mà tay ta tác dụng lên lò xo làm cho lò xo bị méo đi (biến dạng)
b.Chiếc xe đạp đang đi,bỗng bị hãm phanh xe dừng lại
6.Lực tác dụng lên vật có thể làm vật biến dạng hoặc làm nó bị biến dạng
7.Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau,có cùng phương nhưng ngược chiều,tác dụng vào cùng 1 vật
8.Lực là tác dụng đẩy,kéo của vật này lên vật khác.Đơn vị lực là niuton (N)
10.Mối qhe giữa trọng lượng riêng và khối lượng riêng thể hiện bằng công thức: d=10D
11.Trọng lượng của 1 mét khối một chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó.Công thức: d=P:V
12.Dụng cụ đo độ dài là:thước dây,thước kẻ,thước mét.Đơn vị đo độ dài là kg.Cách đo độ dài là:
-ước lượng độ dài cần đo
-chọn thước có GHĐ và ĐCNN thích hợp
-đặt thước dọc theo độ dài cần đo sao cho 1 đầu của vật ngnag bằng với vạch số 0 của thước
-đặt mắt nhìn theo hướng vuông gocs với cạnh thước ở đầu kia của vật
-đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
13.Dụng cụ dùng để đo thể tích chất lỏng là: Bình chia độ,ca đong,chai lọ có ghi sẵn dung tích.Đơn vị đo thể tích là mét khối
14.-thả chìm vật đó vào chất lỏng đựng trong bình chia độ.Thể tích phần chất lỏng dâng lên bằng thể tích của vật cần đo
-khi vật rắn ko bỏ lọt qua BCĐ thì thả chìm vật đó vào trong bình tràn.Thể tích của phần chất lỏng tràn ra bằng thể tích của vật
15.Khối lượng của 1 vật chỉ lượng chất chứa chất trong vật.Dụng cụ đo khối lượng là:cân đòn,cân tạ,cân y tế,cân đồng hồ.Đơn vị đo khối lượng là kg.Công thức: m=D.V. Trong đó:
-m là khối lượng (kg)
-D là khối lượng riêng (kg/m khốii)
-V là thể tích (m khối)
16.Khối lượng của 1 mét khối một chất là khối lượng riêng của chất đó.Đơn vị:kg/mét khối.Công thức: D=m:V. Có nghĩa là 1 mét khối sắt là 7800kg/mét khối
Từ đơn vị nhỏ đến đơn vị lớn hơn 1 thì chia 1000 ngược lại thì nhân 1000
Ví dụ 1m3 = 1000 dm3 = 1000000cm3
Đơn vị đo thể tích thường dùng là mét khối (m3) và lít (l)
Ngoài ra còn dùng đơn vị nhỏ hơn mét khối là đềximét khối (dm3) và xentimét khối (cm3 hoặc cc); đơn vị nhỏ hơn lít là mililít (ml).
Đơn vị đo thể tích chất lỏng thường dùng là mét khối ( m 3 ) và lít (l)
Ngoài ra còn dùng các đơn vị: c m 3 , m l , c c , d m 3 , ...
Phương án C - đề-xi-ben: không phải là đơn vị đo thể tích.
Đáp án: C
Đơn vị đo độ dài hợp pháp của Việt Nam là mét. Kí hiệu: m
Đơn vị đo độ dài thường dùng nhỏ hơn mét là:
- Đềximét, kí hiệu: dm
- Xentimét, kí hiệu: cm
- Milimét, kí hiệu: mm
Đơn vị đo độ dài thường dùng lớn hơn mét là:
- Kilômét, kí hiệu: km
Đơn vị đo khối lượng là kilôgam. Kí hiệu là kg
Các đơn vị khối lượng nhỏ hơn kilôgam thường gặp là:
- gam, kí hiệu là g.
- đềcagam, kí hiệu dag.
- héctôgam (còn gọi là lạng), kí hiệu là hg.
- miligam, kí hiệu là mg
Các đơn vị khối lượng lớn hơn kilôgam thường gặp là:
- yến
- tạ
- tấn, kí hiệu là t
Đổi đơn vị đo thể tích từ mét khối sang các đơn vị nhỏ hơn mét khối như sau:
1 m 3 = 1000 d m 3 = 1000 000 c m 3
Đổi đơn vị đo thể tích từ lít sang đơn vị nhỏ hơn lít như sau:
1 l = 1000 ml
Đổi đơn vị từ mét khối sang lít như sau:
1 m 3 = 1000 l = 1000 000 ml = 1000 000 cc
1 d m 3 = 1 l
1 c m 3 = 1 ml = 1cc