Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
- Dụng cụ cắt thái: dao, nạo, kéo,…
- Dụng cụ để trộn: bát trộn có nắp, đũa, thìa,…
- Dụng cụ đo lường: cân, bình có chia thể tích,…
- Dụng cụ nấu nướng: nồi cơm, bếp gas, lò vi sóng, lò nướng,…
- Dụng cụ dọn ăn: khăn giấy, vải lau bàn,…
- Dụng cụ dọn rửa: nước rửa bát, miếng chà sát, miếng rửa bát mềm,…
- Dụng cụ bảo quản thức ăn: túi bọc thực phẩm, hộp đựng thực phẩm, tủ lạnh,…
1.Đặc điểm thực vật của cây ăn quả:
-Rễ: Chủ yếu là rễ cọc gồm 2 loại rễ:
+Rễ cái: to,khỏe,đâm sâu xuống đất từ 1-10m giúp cây đứng vững và hút nước,chất dinh dưỡng nuôi cây.
+Rễ con: nhỏ,nhiều,mọc ra từ rễ cái, lan trên mặt đất có độ sâu từ 0,1-1,0m.Rễ con hút nước,chất dinh dưỡng cho cây.
-Thân:
Thân cây ăn quả chủ yếu là thân gỗ, cứng,cao, nhiều cành
-Hoa: Cây ăn quả có 3 loại hoa:
+Hoa cái:Nhụy phát triển
+Hoa đực:Nhị phát triển
+Hoa lưỡng tính: Có cả nhụy và nhị phát triển
-Qủa và hạt:
+Có 2 loại quả: quả thịt,quả hạch
+Số lượng,màu sắc của hạt tùy thuộc vào từng loại hạt
2.Ở địa phương em để tiến hành nhân giống cây ăn quả dùng phương pháp:
-Giâm,chiết,ghép: Loại cây:xoài,nhãn,bưởi,chanh,quất,....
-Gieo hạt:xoài,nhãn,vải,bưởi,chanh,quất,mít,.....
Chúc bạn thi tốt!!!!!
Vật liệu liên kết: chỉ, vải dựng
Vật liệu dựng: vải dựng, keo dựng (mếch).
Vật liệu để gài: khuy, khoá, móc, dây kéo, dây chun.
Vật liệu để trang trí: đăng ten, ru băng, hạt cườm.
phải lựa chọn các món ăn phù hợp, có lợi cho sức khỏe, ngoài ra thì phải thường xuyên thay đổi thực đơn, cách bài trí các món ăn để khi ăn tạo cảm giác ngon miệng
Viền vải có tác dụng để vải không bị tưa sợi ra.
Các chi tiết vòng cổ áo, ống quần phùng trẻ em thường được áp dụng viền vải.
- Những dụng cụ thiết bị nhà bếp được làm bằng những vật liệu như đồ nhựa, đồ gỗ, đồ thủy tinh, đồ gốm sứ tráng men, các loại đồ kim loại,…
- Một số tên các dụng cụ thiết bị đó:
Đồ gỗ: Thớt, muôi, đũa…
Đồ gốm sứ tráng men: Bát con, bát súp, bát tô, hến,…
Đồ thủy tinh: Bát canh, cốc,…
Các loại đồ kim loại: Thìa, dĩa, đũa,…
- Các loại thịt đỏ, sữa,...
- Rau lá màu xanh đậm.
- Tham gia vào quá trình tạo máu, là thành phần của enzyme hoặc xúc tác cho phản ứng sinh hóa trong cơ thể.
- Thiếu sắt có thể dẫn đến thiếu máu.
- Nam khoảng 10 mg/ngày.
- Nữ: khoảng 15 mg/ngày.
Lưu ý: Phụ nữ có thai, cho con bú, trong thời kì kinh nguyệt nhu cầu tăng gấp đôi so với bình thường.
- Tôm, cua, nhuyễn thể, sò,...
- Gan, thịt động vật bốn chân và trứng,...
- Kẽm có vai trò tăng trưởng và tăng cường hệ miễn dịch, đồng thời phát triển hệ thống thần kinh trung ương.
- Thiếu kẽm có thể dẫn đến sự phát triển cơ thể và hệ thống thần kinh trung ương.
- Nam: khoảng 15 mg/ngày.
- Nữ: khoảng 12 mg/ngày.
- Muối có chứa iodine,...
- Các loại thịt, hải sản, lòng đỏ trứng, rau cải,..
- Iodine là thành phần quan trọng của hormone tuyến giáp.
- Thiếu iodine có thể dẫn đến bệnh bướu cổ.
- Sữa, phô mai, sữa chua,...
- Hải sản, rau xanh, hạt đậu,...
- Calcium là thành phần cấu tạo của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe.
- Thiếu calcium có thể dẫn đến còi xương ở trẻ em và loãng xương ở người lớn.
- Muối, các loại gia vị,...
- Hải sản, phô mai,...
- Natri là chất điện giải giúp điều hòa đường huyết, hỗ trợ hoạt động của cơ bắp, bộ não, tim mạch,...
- Thừa natri có thể dẫn đến bệnh tăng huyết áp.