Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Câu 31. Khi đo nhiệt độ không khí người ta phải?
A. Ngoài trời nắng, cách mặt đất 3m
B. Nơi mát, cách mặt đất 1m
C. Ngoài trời, sát mặt đất
D. Trong bóng râm, cách mặt đất 2m.
Câu 32. Trên bề mặt trái đất nước mặn chiếm bao nhiêu %?
A. 82%
B. 79%
C. 97%
D. 70%
Câu 33. Biển Ban Tích có độ muối rất thấp là do?
A. Biển rất ít mưa, độ bốc hơi lớn
B. Nhiều sông đổ vào, độ bốc hơi lớn
C. Biển đóng băng quanh năm
D. Biển kín có nguồn nước sông phong phú
Câu 34. Đặc điểm nào không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
A. Chiếm tỉ lệ nhỏ trong lớp đất
B. Có màu xám thẫm hoặc đen
C. Tồn tại chủ yếu ở lớp trên cùng của đất
D. Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.
Câu 35. Khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm khoáng sản năng lượng?
A. Than đá, dầu mỏ
B. Sắt, mangan
C. Đồng, chì
D. Muối mỏ, apatit
Câu 36. Độ muối trong nước biển và đại dương có được là nhờ các nguồn cung cấp?
A. Nước mưa B. Nước sinh hoạt
C. Do các sinh vật D. Đất , đá trong đất liền đưa ra
.
Câu 37. Thành phần chiếm khối lượng lớn nhất trong đất là?
A. Chất hữu cơ. B. Chất khoáng. C. Nước. D. Không khí.
Câu 38. Nguyên nhân của sóng thần là do?
A. Động đất ngầm dưới đáy biển. B. Do sức hút cử Mặt Trăng và Mặt Trời.
C. Sức hút của mặt Trăng. D. Gió.
Câu 39. Cấu tạo của đất bao gồm có mấy tầng chính ?
A. Hai tầng. B. Ba tầng. C. Bốn tầng. D. Năm tầng.
Câu 31. Khi đo nhiệt độ không khí người ta phải?
A. Ngoài trời nắng, cách mặt đất 3m
B. Nơi mát, cách mặt đất 1m
C. Ngoài trời, sát mặt đất
D. Trong bóng râm, cách mặt đất 2m.
Câu 32. Trên bề mặt trái đất nước mặn chiếm bao nhiêu %?
A. 82%
B. 79%
C. 97%
D. 70%
Câu 33. Biển Ban Tích có độ muối rất thấp là do?
A. Biển rất ít mưa, độ bốc hơi lớn
B. Nhiều sông đổ vào, độ bốc hơi lớn
C. Biển đóng băng quanh năm
D. Biển kín có nguồn nước sông phong phú
Câu 34. Đặc điểm nào không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
A. Chiếm tỉ lệ nhỏ trong lớp đất
B. Có màu xám thẫm hoặc đen
C. Tồn tại chủ yếu ở lớp trên cùng của đất
D. Đá mẹ là nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ.
Câu 35. Khoáng sản nào sau đây thuộc nhóm khoáng sản năng lượng?
A. Than đá, dầu mỏ
B. Sắt, mangan
C. Đồng, chì
D. Muối mỏ, apatit
Câu 36. Độ muối trong nước biển và đại dương có được là nhờ các nguồn cung cấp?
A. Nước mưa B. Nước sinh hoạt
C. Do các sinh vật D. Đất , đá trong đất liền đưa ra.
Câu 37. Thành phần chiếm khối lượng lớn nhất trong đất là?
A. Chất hữu cơ. B. Chất khoáng. C. Nước. D. Không khí.
Câu 38. Nguyên nhân của sóng thần là do?
A. Động đất ngầm dưới đáy biển. B. Do sức hút cử Mặt Trăng và Mặt Trời.
C. Sức hút của mặt Trăng. D. Gió.
Câu 39. Cấu tạo của đất bao gồm có mấy tầng chính ?
A. Hai tầng. B. Ba tầng. C. Bốn tầng. D. Năm tầng.
Câu 24: Thổ nhưỡng là?
A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, được hình thành từ quá trình phong hóa
B. Là lớp vật chất tơi xốp trên bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì
C. Là lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt
D. Là lớp vật chất tự nhiên, được con người đưa vào cải tạo và đưa vào sản xuất nông nghiệp
Không chỉ phải vượt qua nghìn dặm dài trên đôi cánh mỏng, những chú chim di cư còn phải vượt qua muôn vàn hiểm nguy rình rập trên đường bay để tới được miền nắng ấm trước khi mùa đông tới. Nhưng có một mối hiểm nguy mà có lẽ, loài chim mãi mãi không bao giờ biết trước để né tránh…
Những ngày đẹp trời cuối thu, nếu có dịp ra ngoại thành hay về những vùng quê, bạn có thể bắt gặp từng đàn chim sải cánh trên trời cao xanh lồng lộng. Hoặc may mắn hơn, bạn có thể nhìn thấy rất gần những chú chim xinh đẹp sà xuống cánh đồng, hồ nước, thoát ẩn thoắt hiện kiếm mồi trong thoáng chốc rồi lại vỗ cánh bay đi. Lẫn trong nắng vàng ươm như mật, thấy phảng phất đâu đó hơi gió nhẹ hanh hao báo hiệu một mùa đông sắp tới.
Đó chính là lúc những loài chim di cư mải miết bay về phương nam, về miền nắng ấm để tránh một mùa đông dài lạnh lẽo phía trước.
Thì cũng chính thời gian này, tại các chợ quê, thậm chí nhiều góc phố ở các đô thị, thấy người ta bày bán đủ các loại chim. Những chú chim bị vặt lông, bị chọc mù mắt, buộc thành từng chùm run rẩy, hoặc đã thui, nướng kết thành xâu… được mời chào đon đả. Trái ngược với cảm xúc khi ngước nhìn những đàn chim sải cánh bay qua những cánh đồng, đồi núi, hình ảnh này thật quá nhẫn tâm. Nhưng dẫu vậy, món thực phẩm này vẫn hút khách. Những người ở thôn quê quen tập tính cũ săn bắt chim trời cá nước coi đây là món ngon cho các bữa ăn thường ngày. Những người ở phố thì coi là “đặc sản” cho các buổi nhậu… Và để “đáp ứng” thú vui thưởng thức món chim trời khắp từ thôn quê đến thành thị, mùa này cũng là mùa bẫy chim ở khắp các vùng quê. Người ta giăng lưới, người ta cắm chim mồi, không chỉ là hình nộm những chú chim biết vỗ cánh, gắn thiết bị phát ra âm thanh y hệt tiếng chim gọi bầy, người ta còn dùng chính những chú chim thật, khâu mắt lại và đính lên những cái cọc bám chặt keo để dụ bầy chim tới. Những đàn chim đang bay hối hả trên trời cao nào đâu có biết, phía dưới cánh đồng lúa chín vàng ươm, dưới mặt hồ đầm xâm xấp lau sậy kia, là cạm bẫy đang đợi chúng. Mỏi cánh, đói ăn, sà xuống là bị hốt trọn cả bầy…
Tôi từng theo một nhóm các bạn trẻ lang thang ra vùng bãi cạn sông Hồng “đi xem chim”. Họ mang theo những cái ống nhòm đủ loại kích cỡ, dụng cụ thiết bị quan sát từ xa. Họ len lỏi trong đám lau sậy, trong các thửa ruộng ngô, ruộng rau và có khi ngồi bất động hàng giờ để ngắm một chú chim đang kiếm mồi trong đám sậy dọc bờ nước. Tôi đã hết sức ngạc nhiên và thích thú khi ghé mắt vào một trong những cái ống nhòm ấy, thấy những chú chim sặc sỡ rõ mồn một trước mắt mình như đang ở khoảng cách gần, vô tư nhí nhách rỉa mồi. Thích thú hơn khi nghe một cậu bé trong nhóm nói cho tôi biết đặc điểm màu sắc, hình dáng, tập tính của từng loài chim mà chúng đang quan sát được. Với những cô cậu này, nhìn là nói ngay được con chim xanh kia là loài gì, đặc tính nó ra sao, biết loài nào hiếm có ở vùng nào và loài nào sắp tuyệt chủng. Họ vui mừng khi phát hiện thêm một chú chim quý hiếm... Chuyến đi chơi tình cờ ấy thật sự cho tôi nhiều kiến thức, nhận thức mới và tôi vô cùng ngưỡng mộ, yêu quý các cậu bé, cô bé mà tôi được gặp.
Cũng một lần, tình cờ dự một cuộc hội thảo quốc tế về tăng trưởng xanh, tôi bị thu hút bởi một chi tiết nhỏ trong bài thuyết trình của một diễn giả Hàn Quốc. Trong tham luận nói về sự hồi sinh của một vùng đầm lầy vốn trước đây bị ô nhiễm và hoang hóa, người ta đo chỉ số tăng trưởng bền vững bằng cách ghi nhận sự tăng dần lên của các loài chim về cư trú tại đó. Mất gần chục năm cải thiện các chỉ số về môi trường, số chim về cư trú đã tăng đột biến từ hàng trăm đến hàng chục nghìn.
Trên thế giới, phải có đến hàng chục tổ chức bảo vệ động vật hoang dã, trong đó có bảo tồn các loài chim di cư với những tên gọi khác nhau. Cùng theo đó, Công ước về bảo tồn các loài di cư (CMS),và Hiệp định Chim biển Di cư Phi châu Á (AEWA)… cũng được ban hành để nhằm nâng cao nhận thức trên toàn thế giới về bảo tồn các loài chim di cư. Một trong những chiến dịch đó là Ngày chim di cư thế giới được diễn ra hằng năm từ năm 2006, với những chủ đề khác nhau theo từng năm. Trong đó có những chủ đề nhằm hướng tới ngăn chặn việc giết, lấy và buôn bán bất hợp pháp các loài chim di cư ở nhiều quốc gia trên thế giới. Tổ chức Ngày chim di cư thế giới còn đưa ra bản đồ đường bay của các loài chim, kêu gọi xây dựng các “điểm đỗ” an toàn để những đàn chim di cư có thể “hạ cánh” nghỉ ngơi trên hành trình vạn dặm trong mùa di cư.
Vậy nhưng, những đàn chim đang mải miết bay trên trời cuối thu kia, những con chim nào sẽ không bay tới được phương nam? Thật đáng tiếc, không phải vì mỏi cánh, vì thời tiết khắc nghiệt hay vì trăm mối hiểm nguy khác, mà phần lớn vì hiểm họa từ con người.
Nhưng làm thế nào để thay đổi một thói quen, một sở thích không còn thích hợp trong thời đại mới? Chắc chắn rằng, đã đến lúc cần có luật pháp và sự thực thi một cách nghiêm khắc.
TL
Câu 35:
Đáp án D là Đúng nha
Bn k mik rồi mik trả lời nốt nha
Hok tốt nghen
Câu 40. Độ muối của nước biển Hồng Hải khoảng?
A. 33‰. B. 35‰. C. 41‰. D. 45‰.
Câu 41. Đặc điểm lớn nhất, có giá trị nhất của đất là:
A. Giàu khoáng chất. B. Giàu nước. C. Độ phì cao. D. Đất cứng.
Câu 42. Hiện tượng triều kém thường xảy ra vào các ngày?
A. Không trăng đầu tháng và trăng lưỡi liềm đầu tháng.
B. Trăng tròn giữa tháng và không trang đầu tháng.
C. Trăng tròn giữa tháng và trăng lưỡi liềm đầu tháng.
D. Trăng lưỡi liềm đầu tháng và trăng lưỡi liềm cuối tháng.
Câu 43. Hải cẩu, gấu tuyết, chim cánh cụt… là những sinh vật phân bố ở môi trường nào ?
A. Đới nóng B. Đới ôn hòa. C. Đới lạnh. D. Tất cả các đới.
Câu 44. Dòng biển là hiện tượng?
A. Chuyển động thành dòng của lớp nước biển trên mặt.
B. Dao động thường xuyên, có chu kì của nước biển.
C. Dao động của nước biển từ nhoài khơi xô vào bờ.
D. Dao động tại chổ của nước biển.
Câu 45. Dòng biển chảy qua một vùng đất làm cho nhiệt độ của vùng đất đó lạnh đi là?
A. Dòng biển nóng. B. Dòng biển lạnh.
C. Dòng biển chảy mạnh. D. Dòng biển chảy yếu.
Câu 46. Khoáng sản nội sinh được hình thành do hoạt động của măc ma trong lòng đất, gồm các loại như?
A. Than đá, cao lanh… B. Đá vôi, hoa cương…
C. Đồng, chì, sắt… D. Apatit, dầu khí…
Câu 47. Thành phần nào của không khí duy trì sự sống các sinh vật và sự cháy?
A. Hơi nước B. Khí cacbonic
C. Khí nitơ D. Khí Ôxi
Câu 48. Gió là sự chuyển động của không khí?
A. Từ nơi có khí áp cao đến nơi có khí áp thấp.
B. Từ vùng vĩ độ thấp đến vùng vĩ độ cao.
C. Từ nơi có nhiệt độ cao đến nơi có nhiệt độ thấp.
D. Từ biển vào đất liền.
Câu 49. Trên Trái Đất có tất cả 7 đai áp, trong đó?
A. 4 đai áp cao, 3 đai áp thấp
B. 2 đai áp thấp, 5 đai áp cao
C. 4 đai áp thấp, 3 đai áp cao
D. 5 đai áp cao, 2 đai áp thấp
Câu 50. Ở miên trung nước ta, mùa hè có gió khô nóng thổi vào đó là gió?
A. Gió Nam
B. Gió Đông Bắc
C. Gió Tây Nam
D. Cả 3 loại gió
Câu 51. Lượng hơi nước chứa được càng nhiều, nhiệt độ không khí?
A. Càng thấp
B. Càng cao
C. Trung bình
D. Bằng 0°
Câu 52. Lượng hơi nước tối đa mà không khí chứa được khi có nhiệt độ là 20°C?
A. 20g/cm3
B. 15g/cm3
C. 30g/cm3
D. 17g/cm3
Câu 53. Để tính lượng mưa ở 1 địa phương người ta dùng dụng cụ gì?
A. Nhiệt kế
B. Áp kế
C. Ẩm kế
D. Vũ kế
Câu 54. Không khí luôn luôn chuyển động từ?
A. Nơi áp cao về nơi áp thấp
B. Biển vào đất liền
C. Nơi áp thấp về nơi áp cao
D. Đất liền ra biển
Câu 55. Loại gió thổi thường xuyên khu vực đới lạnh là?
A. Gió Tây ôn đới
B. Gió mùa
C. Gió tín phong
D. Gió đông cực
damm, này văn mà em