Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn: A
Hướng dẫn: Biểu thức định luật Ôm I = U/R đường đặc trưng V – A là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
Chọn: A
Hướng dẫn:
Biểu thức định luật Ôm I = U/R đường đặc trưng V – A là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ.
Đáp án C
Công thức trường hợp trong đó vật dẫn có điện trở R tuân theo định luật Ôm là: I = U R
→ đồ thị của I theo U là đường thẳng
Hệ quả: U = I.R => đồ thị của U theo I là đường thẳng => đồ thị c thỏa mãn
Đáp án: C
Công thức trường hợp trong đó vật dẫn có điện trở R tuân theo định luật Ôm là:
→ đồ thị của I theo U là đường thẳng
Hệ quả: U = I.R ⇒ đồ thị của U theo I là đường thẳng ⇒ đồ thị c thỏa mãn.
a) Biên độ dao động A=0,2 cm
Chu kì T=0,4 s
Tần số \(f = \frac{1}{T} = \frac{1}{{0,4}} = 2,5Hz\)
Tần số góc của dao động \(\omega = \frac{{2\pi }}{T} = \frac{{2\pi }}{{0,4}} = 5\pi rad/s\)
b) Li độ của vật dao động tại các thời điểm t1, t2, t3 ứng với các điểm A, B, C trên đường đồ thị li độ – thời gian lần lượt là x1=-0,1 cm, x2= -0,2 cm, x3= 0 cm.
c) Vì gốc thời gian trùng với vị trí cân bằng nên li độ cũng chính là độ dịch chuyển từ vị trí cân bằng đến vị trí của vật tại các điểm A, B, C.
a) Hình 23.10a có U = 20V, I = 0,4A
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{20}{0,4}=50\Omega\)
Hình 23.10b có U = 12V, I = 0,3A:
\(R=\dfrac{U}{I}=\dfrac{12}{0,3}=40\Omega\)
b) Điện trở ở hình 23.10a lớn hơn hình 23.10b nên nhiệt độ ở hình 23.10b lớn hơn.
Đáp án cần chọn là: A