K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

5 tháng 4 2016

a) Ở 80 độ C, 100g H2O hòa tan được 40g CuSO4. 

mdd = D.V = 1,12.100 = 112 gam. ---> C% = 40/112 = 35,71%; CM = 40/160/0,1 = 2,5M.

b) m = C%.mdd = 0,2.(100+m) ---> m = 20/4 = 5 gam ---> Độ tan là 5 g.

c) mdd = 700.5/40 = 87,5 gam.

1 tháng 12 2015

Bạn nên tách ra thành 2 câu hỏi riêng biệt cho từng bài.

Bài 1.

a) Dung dịch CaCl2 bão hòa có độ tan là 23,4 g, tức là trong 100 g H2O thì có 23,4 gam CaCl2.

Như vậy, khối lượng dung dịch là 123,4 gam. Suy ra C% = 23,4.100%/123,4 = 18,96%.

b) Khối lượng dung dịch = d.V = 1,2V (g). Khối lượng chất tan = 98.số mol = 98.V/1000.CM = 98.V.0,5/1000 (g). Suy ra, C% = 98.0,5.100%/1,2.1000=4,08%.

c) m(dd) = 1,3V (g); khối lượng chất tan của NaOH = 40.V/1000 (g); khối lượng chất tan của KOH = 56.0,5V/1000 (g).

C%(NaOH) = 40V.100%/1,3V.1000  = 3,08%; C%KOH = 2,15%.

1 tháng 12 2015

Bài 3.

a) C% = 50.100%/150 = 100/3 = 33,33%.

b) Ở 90 độ C, C% của NaCl là 33,33% nên trong 600 g dung dịch sẽ có 600.33,33% = 200 g chất tan NaCl. Như vậy có 400 g dung môi là H2O.

Khi làm lạnh đến 0 độ C thì C% NaCl là 25,93% nên có 140 g NaCl. Vì vậy khối lượng dung dịch sẽ là 400 + 140 = 540 g.

17 tháng 2 2016

Ở \(85^oC\) , \(T_{CuSO_4}=87,7g\Rightarrow187,7g\)ddbh có \(87,7g\) \(CuSO_4+100g\) \(H_2O\)

                                         \(1877g\) ddbh có \(877g\) \(CuSO_4+1000g\) \(H_2O\)

Gọi x là số mol \(CuSO_4\).\(5H_2O\) tách ra

\(\Rightarrow\) Khối lượng \(H_2O\) tách ra : 90x (g)

Khối lượng \(CuSO_4\) tách ra : 160x (g)

 

17 tháng 2 2016

\(85^oC\) , \(T_{CuSO_4}\) = 87,7 gam \(\Rightarrow\) 187,7 gam ddbh có 87,7 gam CuSO4 +100g H2O

                            1877gam \(\rightarrow\) 877gam CuSO4 + 1000g H2O

 Gọi x là số mol CuSO4.5H2O tách ra

\(\Rightarrow\) khối lượng H2O tách ra : 90x (g)

Khối lượng CuSO4 tách ra : 160x (g)

 Ở \(12^oC\), \(T_{CuSO_4}\)= 35,5 nên ta có phương trình:\(\frac{887-160x}{1000-90x}=\frac{35,5}{100}\) 

giải ra x = 4,155 mol

18 tháng 2 2016

Ở 20oC ,100g nước hòa tan 36g muối ăn

Khối lượng dung dịch: 100+36=136(g)

Trong 136g dung dịch có 36g chất tan

Trong 100g dung dịch có   xg  chất tan

\(x=\frac{36}{136}.100=26,47g\)

Trong 100g dung dịch có chứa 26,47g chất tan.

Vậy dung dịch bão hòa muối ăn ở 20oC có nồng độ 26,47%

 

18 tháng 2 2016

\(20^0C\) ,100g nước hòa tan 36g muối ăn

Khối lượng dung dịch:

100+36=136(g)

Trong 136g dung dịch có 36g chất tan

Trong 100g dung dịch có   \(xg\)  chất tan

\(x=\frac{36}{136}.100=26,47\left(g\right)\)

Trong 100g dung dịch có chứa 26,47g chất tan.

Vậy dung dịch bão hòa muối ăn ở \(20^0C\) có nồng độ 26,47%

7 tháng 9 2019

Đáp án A

17 tháng 5 2017

TOÁN VỀ ĐỘ TAN VÀ TINH THỂ HIĐRAT
I- KIẾN THỨC CƠ BẢN:
1)Công thức toán:
a.Theo định nghĩa : ( gam/ 100g H2O) – dung môi xét là H2O
b.Mối quan hệ S và C%: ( C% là nồng độ % của dung dịch bão hòa)
hay ( C% là nồng độ % của dung dịch bão hòa)
2) Bài toán xác định lượng kết tinh.
* Khi làm lạnh một dung dịch bão hòa chất tan rắn thì độ tan thường giảm xuống, vì vậy có một phần chất rắn không tan bị tách ra ( gọi là phần kết tinh):
+ Nếu chất kết tinh không ngậm nước thì lương nước trong hai dung dịch bão hòa bằng nhau.
+ Nếu chất rắn kết tinh có ngậm nước thì lượng nước trong dung dịch sau ít hơn trong dung dịch ban đầu:

* Các bước giải toán:
TH1: chất kết tinh không ngậm nước TH 2: chất kết tinh ngậm nước
B1: Xác định và có trong ddbh ở t0 cao.
B2: Xác định có trong ddbh ở t0 thấp ( lượng nước không đổi)

B3: Xác định lượng chất kết tinh:

B1: Xác định và có trong ddbh ở t0 cao.
B2: Đặt số mol của hiđrat bị kết tinh là a (mol)

B3: Lập phương trình biểu diễn độ tan của dung dịch sau ( theo ẩn a)

B4: Giải phương trình và kết luận.

II).Phần bài tập :
a.Dạng 1: Bài toán liên quan giữa độ tan của một chất và nồng độ phần trăm dung dịch bão hoà của chất đó.
Bài 1: ở 400C, độ tan của K2SO4 là 15. Hãy tính nồng độ phần trăm của dung dịch K2SO4 bão hoà ở nhiệt độ này? (Đáp số: C% = 13,04%)
Bài 2: Tính độ tan của Na2SO4 ở 100C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 100C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dung dịch bão hoà Na2SO4.
Đáp số: S = 9g và C% = 8,257%
b.Dạng 2: Bài toán tính lượng tinh thể ngậm nước cần cho thêm vào dung dịch cho sẵn.
Cách làm:
Dùng định luật bảo toàn khối lượng để tính:
* Khối lượng dung dịch tạo thành = khối lượng tinh thể + khối lượng dung dịch ban đầu.
* Khối lượng chất tan trong dung dịch tạo thành = khối lượng chất tan trong tinh thể + khối lượng chất tan trong dung dịch ban đầu.
* Các bài toán loại này thường cho tinh thể cần lấy và dung dịch cho sẵn có chứa cùng loại chất tan.
* Cách giải 2:
B1: Tính % về khối lượng của muối có trong tinh thể
B2: Áp dụng sơ đồ đường chéo
Bài tập áp dụng:
Bài 1: Tính lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần dùng để điều chế 500 ml dung dịch CuSO4 8%( d = 1,1g/ml).
Đáp số: Khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O cần lấy là: 68,75g
Bài 2: Để điều chế 560g dung dịch CuSO4 16% cần phải lấy bao nhiêu gam dung dịch CuSO4 8% trộn với bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O.
Hướng dẫn
* Cách 1:
Trong 560g dung dịch CuSO4 16% có chứa.
mct CuSO4(có trong dd CuSO4 16%) = = = 89,6(g)
Đặt mCuSO4.5H2O = x(g)
1mol(hay 250g) CuSO4.5H2O chứa 160g CuSO4
Vậy x(g) // chứa = (g)
mdd CuSO4 8% có trong dung dịch CuSO4 16% là (560 – x) g
mct CuSO4(có trong dd CuSO4 8%) là = (g)
Ta có phương trình: + = 89,6
Giải phương trình được: x = 80.
Vậy cần lấy 80g tinh thể CuSO4.5H2O và 480g dd CuSO4 8% để pha chế thành 560g dd CuSO4 16%.
* Cách 2: Giải hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
* Cách 3: Tính toán theo sơ đồ đường chéo.
Lưu ý: Lượng CuSO4 có thể coi như dd CuSO4 64%(vì cứ 250g CuSO4.5H2O thì có chứa 160g CuSO4). Vậy C%(CuSO4) = .100% = 64%.
C.Dạng 3*: Bài toán tính lượng chất tan tách ra hay thêm vào khi thay đổi nhiệt độ một dung dịch bão hoà cho sẵn.
1.TH1: khi khối lượng tinh thể tách ra hay thêm vào không ngậm H2O( giải như phần tham khảo ở dưới).
Cách làm 1
-Bước 1: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi có trong dung dịch bão hoà ở t1(0c)
-Bước 2 : Đặt a(g) là khối lượng chất tan A cần thêm hay đã tách ra khỏi dung dịch ban đầu, sau khi thay đổi nhiệt độ từ t1(0c) sang t2(0c) với t1(0c) khác t2(0c).
-Bước 3: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi có trong dung dịch bão hoà ở t2(0c.
-Bước 4: áp dụng công thức tính độ tan hay nồng độ % dung dịch bão hoà(C% ddbh) để tìm a.
-Bước 5: Thế giá trị a tìm được vào b2. Tính khối lượng theo yêu cầu.
Cách làm 2: (Tham khảo )
-B1 : Xác định mct , mH2O có trong ddbh ở t0 cao ( có thể ở t0 thấp nếu bài toán đưa từ ddbh có t0 thấp lên t0 cao )
-b1: Xác định mct có trong dd bảo hòa của t0 thấp (dạng toán này mH2O không đổi ).

-B3: Xác định lượng kết tinh
m(kt)=mct (ở nhiệt độ cao)-mct (ở nhiệt độ thấp); (Nếu là toán đưa ddbh từ t0 cao - > thấp)
hoặc : m(kt thêm)=mct (ở nhiệt độ cao)-mct (ở nhiệt độ thấp) ?
Bài tập áp dụng
1) Làm lạnh 600g ddbh NaCl từ 900C 100C thì có bao nhiêu gam tinh thể NaCl tách ra. Biết độ tan của NaCl ở 900C v 100C lần lượt là : 50gam ; 35 gam.
Hướng dẫn :
* Ở 900C có T = 50 gam nn ta có : 100gam H2O + 50g NaCl 150g ddbh
? ? 600g
( không đổi)
* Ở 100C có T = 35 g nn ta cĩ : 100 gam H2O hoà tan được 35 g NaCl
400g ?

Khối lượng NaCl kết tinh : 200 – 140 = 60 gam
Bài 2: ở 120C có 1335g dung dịch CuSO4 bão hoà. Đun nóng dung dịch lên đến 900C. Hỏi phải thêm vào dung dịch bao nhiêu gam CuSO4 để được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ này.Biết ở 120C, độ tan của CuSO4 là 33,5 và ở 900C là 80.Đáp số: Khối lượng CuSO4 cần thêm vào dung dịch là 465g.
3. Có 540 g ddbh AgNO3 ở 100C, đun nóng dd đến 600C thì phải them bao nhieu gam AgNO3 để đạt bảo hoà. Biết độ tan AgNO3 ở 100C v 600C lần lượt là 170g và 525gam.
2.TH2*: khi khối lượng tinh thể tách ra hay thêm vào có ngậm H2O
a.Cách làm : 1
- Bước 1: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi có trong dung dịch bão hoà ở t1(0c)
- Bước 2: Đặt a là số mol của tinh thể ngậm nước tách ra. Từ đó tính được khối lượng chất tan và khối lượng H2O tác ra.
- Bước 3: Tính khối lượng chất tan và khối lượng dung môi có trong dung dịch bão hoà ở t2(0c) (khối lượng còn lại )
- Bước 4: áp dụng công thức tính độ tan hay nồng độ % dung dịch bão hoà(C% ddbh) để tìm a.
- Bước 5: Thế giá trị a tìm được ào bước 2 để tìm được lượng kết tinh.
b.Cách làm 2: (Làm giống cách 1)
b1: xác định mct và mH2O có trong ddbh ở t0
b2: đặt số mol của hiđrat kết tinh là n mol. Suy ra mct (kết tinh) và mH2O(kết tinh)
b3: lập phương trình biểu diễn độ tan của dung dịch sau (theo ẩn số n)

B4: giải phương trình tìm n
B5: thế vào b2 trả lời.
Chú ý: * Khi làm lạnh một dung dịch bão hòa chất tan rắn thì độ tan thường giảm xuống, vì vậy có một phần chất rắn không tan bị tách ra ( gọi là phần kết tinh):
+ Nếu chất kết tinh không ngậm nước thì lương nước trong hai dung dịch bão hòa bằng nhau.
+ Nếu chất rắn kết tinh có ngậm nước thì lượng nước trong dung dịch sau ít hơn trong dung dịch ban đầu:

Bài áp dụng :
1. Độ tan của CuSO4 ở 850C v 120C lần lượt là 87,7g và 35,5g . Khi làm lạnh 1877 gam dung dịch bão hòa CuSO4 từ 800C 120C thì có bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5H2O tách ra khỏi dung dịch.
Hướng dẫn : Lưu ý vì chất kết tinh ngậm nước nên lượng nước trong dung dịch thay đổi
Ở 850C , 87,7 gam 187,7 gam ddbh có 87,7 gam CuSO4 + 100g H2O
1877g --------------- 877gam CuSO4 + 1000g H2O
Gọi x l số mol CuSO4.5H2O tch ra
khối lượng H2O tách ra : 90x (g)
Khối lượng CuSO4 tách ra : 160x( gam)
Ở 120C, 35,5 nên ta có phương trình : giải ra x = 4,08 mol
Khối lượng CuSO4 .5H2O kết tinh : 250 4,08 =1020 gam
Bài 2: ở 850C có 1877g dung dịch bão hoà CuSO4. Làm lạnh dung dịch xuống còn 250C. Hỏi có bao nhiêu gam CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch. Biết độ tan của CuSO4 ở 850C là 87,7 và ở 250C là 40.
3. Cho 0,2 mol CuO tan hoàn toàn H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 100C. Tính khối lượng tinh thể CuSO4. 5H2O đ tch ra khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C l 14,4 gam/100g H2O. ( ĐS: 30,7 gam )
Hướng dẫn :
CuO + H2SO4 CuSO4 + H2O
0,2 0,2 0,2 0,2 ( mol)
Khối lượng ddH2SO4 : = 98g
Khối lượng CuSO4 tạo ra : 0,2 160 = 32 gam
Gọi x l số mol CuSO4.5H2O tch ra mdd (sau pư ) = (0,2 80) + 98 – 250x ( gam)
Vì độ tan của CuSO4 ở 100C l T = 14,4 gam , nn ta cĩ :
giải ra x = 0,1228 mol gam
4) Có 600 gam dung dịch KClO3 bo hồ ( 200C) nồng độ 6,5% cho bay bớt hơi nước sau đó lại giữ hỗn hợp ở 200C ta được một hỗn hợp có khối lượng chung là 413gam.
a) Tính khối lượng chất rắn kết tinh
b) Tính khối lượng nước và khối lượng KClO3 trong dung dịch cịn lại.
Hướng dẫn : làm bay hơi bớt nước một dung dịch bo hồ v đưa về nhiệt độ ban đầu thì luơn có xuất hiện chất rắn kết tinh
Đặt khối lượng rắn KT là : x(g) , gọi lượng dung dịch sau khi bay hơi là : y(g)
hệ pt : giải hệ phương trình tìm được x= 13 và y =400
Đáp số: Lượng CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch là: 961,75g
Bài 4: Cho 0,2 mol CuO tan trong H2SO4 20% đun nóng, sau đó làm nguội dung dịch đến 100C. Tính khối lượng tinh thể CuSO4.5H2O đã tách khỏi dung dịch, biết rằng độ tan của CuSO4 ở 100C là 17,4g/100g H2O.
Đáp số: Lượng CuSO4.5H2O tách khỏi dung dịch là: 30,7g
Ch ý:
Muốn xác định kết tủa (của chất ít tan) có tồn tại hay không thì cần xt nồng độ của dung dịch thu được đạt đến nồng độ bảo hòa hay chưa. Nếu chưa thì kết tủa không tồn tại, ngược lại thì kết tủa tồn tại.

II.Các bài tập áp dụng tương tự
Bài 2: Xác định mKCl kết tinh được sau khi làm nguội 604 g ddbh KCl ở 800C xuống 200C. SKCl ở 800C là: 51 g; ở 200C là: 34 g. (ĐS: mKCl kết tinh: 68 g)
Bài 3: Độ tan của NaNO3 ở 1000C là 180 g, còn ở 200C là 88 g. Hỏi có bao nhiêu gam NaNO3 kết tinh lại khi hạ nhiệt độ của 84 g ddbh NaNO3 từ 1000C xuống 200C ? (ĐS: 27.6 g)
Bài 4: Tính lượng KBr có thể hòa tan trong 100 g dd KBr bão hòa ở 200C khi đốt nóng lên 1000C. Biết rằng nồng độ ddbh ở 200C là 39.5 % và ở 1000C là 51 %. Trong cả 2 trường hợp bỏ qua sự bốc hơi nước. (ĐS: 23.46 g )
Bài 5: Tính khối lượng NaCl kết tinh khi...

24 tháng 3 2016

Ở 900C:   S=50g

150g dd A có: 50g A và 100g H2O

1200g dd A có:  ?g A  và  ?g H2O

=>mA= (1200x50):150= 400g

mH20= 1200-400= 800g

 Ở 10oC:  S=15g

115g dd A có: 15g A và 100g H2O

                             ?g A        800g H2O

=>mA= (800x15):100=120g

Vậy mkết tinh= 400-120=280g

2 tháng 12 2016

đúng ko vay

hum

30 tháng 4 2016

a) số mol đ cuso4 

ncuso4=\(\frac{16}{160}\)= 0,1 mol 

đổi 200ml = 0,2 lít 

noongd độ mol đ cuso4

CMcuso4= \(\frac{n}{v}\)=\(\frac{0,1}{0,2}\)=0,5 (mol/lít )

b) khối lượng chất tan h2so4

mh2so4=( c% . mdd ) : 100% = (14. 150 ): 100=21 gam           

có gì hk hiểu bạn cứ nhắn với mình nhé hihi

8 tháng 5 2022

cho mình hỏi đ là j vậy ạ

18 tháng 2 2016

\(S=\frac{m_{chất.tan}}{m_{dung.dịch}}.100g\)

\(\Rightarrow S_{Na_2CO_3}=\frac{53}{250}.100=21,2g\)

Vậy độ tan của muối  Natricacbonat ở 18 độ C là 21,2g

6 tháng 8 2018

độ tan của muối Natricacbonat ở 18 độ C là 21,2g