Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
. Chọn A
Dùng quỳ --> nhận biết được CH3NH2
Dùng HNO3 --> albumin ( tạo kt màu vàng )
NaOH --> CH3COONH4 tạo khí mùi khai.
Dùng quỳ tím nhận biết được CH3NH2 (hóa xanh các chất khác không làm đổi màu)
Dùng HNO3 đặc nhận biết albumin (tạo màu vàng)
Dùng NaOH nhận biết CH3COONH4 (tạo khí)
Chú ý: H2NCOOH có tên gọi là axit cacbonic
=> Đáp án A
a) (mol).
=> = 0,464M.
b) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,232 (mol).
=> mFe = 0,232.56 = 12,992 gam.
a) (mol).
=> = 0,464M.
b) Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
0,232 (mol).
=> mFe = 0,232.56 = 12,992 gam.
hỗn hợp X( quy đổi) ----> Fe( x mol) ,O( y mol)
Cho X+ H2:
Bảo toàn khối lượng: m(hh X)= m(Fe)+m(O)= 56x+16y=3,04
Bảo toàn H: n(H2O)=n(H2)=0,05 Bảo toàn O: n(O)=n(H2O)=0,05=y suy ra x=0,04
Cho X+H2SO4: ----> SO2 a mol
Fe--->Fe(3+) +3e 2O+ 4e---> 2O(2-)
0,04 3.0,04 0.05 2.0,05
S(+6)+ 2e----> S(+4)
2a a
Bảo toàn e: 3.0,04= 2.0,05+2a suy ra a=0.01 suy ra V=0,224 l
bạn ơi cho mình hỏi là sao nH2SO4 = 0,05 x 0,5035 = 0,013 vậy ạ? tại mình bấm 0,05 x 0,5035 = 0,025175.
\(n_{NaOH}=0,1214.0,1113=1,35.10^{-3}\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
\(\Rightarrow n_{H2SO4\left(dư\right)}=6,75.10^{-4}\)
\(n_{H2SO4}=0,05.0,5035=0,013\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{H2SO4\left(pư\right)}=0,12325\left(mol\right)\)
\(2NH_3+H_2SO_4\rightarrow\left(NH_4\right)_2SO_4\)
\(\Rightarrow n_{NH3}=0,02465=n_{NH_4^+}=2n_{\left(NH4\right)2C2O4}\)
\(n_{\left(NH4\right)2C2O4}=0,012325\left(mol\right)\)
\(m_{\left(NH4\right)2C2O4}=1,5283\left(g\right)\)
Khối lượng kim loại tăng là : 1,88 - 1,12 - 0,24 = 0,52 (g)
Mg là kim loại mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng trước.
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
0,01 → 0,01 (mol)
Mg phản ứng hết làm khối lượng tăng là :
64 . 0,01 - 24 . 0,01 = 0,40 (g)
Phản ứng của Fe làm khối lượng tăng thêm là : 0,52 - 0,40 = 0,12(g)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
Theo (2), ta có:
1 mol CuSO4 phản ứng làm khối lượng tăng 64 - 56 = 8 (g)
x mol <-------------------------------------------------- 0,12 g
x=0,128=0,015(mol)x=0,128=0,015(mol)
Số mol Fe ban đầu là 1,1256=0,02(mol)>0,0151,1256=0,02(mol)>0,015
Vậy Fe còn dư và CuSO4 hết.
Nồng đô mol của CuSO4 là : (0,01+0,015).1000250=0,1M(0,01+0,015).1000250=0,1M.
--> n CuSO4pứ = 0,05 (mol)
R + CuSO4 −−−−> RSO4 + Cu
0,05 ------0,05-----------------0,05
a) Ta có : m R tăng = 0,05.64 - R.0,05 = 0,4 --> R = 56 . Vậy R là Fe
b) Do ion Ag + mạnh hơn ion Cu 2+ nên Ag phản ứng trước
Xét TH1 : 2 muối đều phản ứng hết :
Thấy m rắn = 0,1.64 + 0,1.108 = 17,2 > m r theo đề bài (loại)
TH2 : Fe chỉ đủ để phản ứng hết với AgNO3AgNO3
Fe+2AgNO3−−>Fe(NO3)2+2AgFe+2AgNO3−−>Fe(NO3)2+2Ag
0,05-----0,1-------------------------------0,1
m Ag = 0,1.108 = 10,8 (loại)
TH3 : Cu(NO3)2 dư :
Fe+2AgNO3−−>Fe(NO3)2+2Ag
0,05 ------0,1-----------------------------0,1
Fe+Cu(NO3)2−−>Fe(NO3)2+Cu
a-----------a------------------------------------a
m Ag = 10,8 (g) ---> m Cu = 4,48 (g)
--> n Cu = 0,07 (mol)
---> m Fe = 3,92 + 2,8 = 6,72 (g)
Cho dãy các chất: FeCl2, CuSO4, BaCl2, KNO3. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là ?
vì FeCl2 và CuSO4 phản ứng được với NaOH
==> Đáp án A đúng
a/ C%(t1) = m(ct)/m(dd) = 20/(20+100) = 16,67%
b/ 134,2g dd chứa 34,2g CuSO4 và 100g H2O
Giả sử tách ra x mol CuSO4.5H2O
m(ct_sau) = 34,2-160x
m(dd_sau) = 134,2 - 250x
Ta có: (34,2-160x)/(134,2-250x) = 16,67% => x = 0,1 mol
=> m(CuSO4.5H2O) = 0,1.250 = 25g
+ Ở t2 thì \(T_{CuSO4}=34,3g\)
\(\Rightarrow134,3g\) \(dd_{CuSO4}\) có : 34.3 g CuSO4+100g H2O
+Nên:143.2 g ddCuSO4 có : 36.57 gCuSO4 + 106.6 g H2O
+ Ở t1 thì TCuSO4 =20 g , ta có pt:
\(\frac{\frac{36,57-25.160}{160+18n}}{\frac{106,63-25.18n}{160+18n}}=\frac{20}{100}\)
⇒ n= 4
+ Công thức: CuSO4 .4H2 O