K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

29 tháng 8 2016

Câu hỏi này khá hay nhé!!!.

Khai thác rừng hợp lí giúp cho việc xậy dựng nhà cửa, đáp ứng nhu cầu đời sống con người. Nếu như khai thác rừng mà không bảo vệ rừng thì sẽ không có cây cung cấp O2, chống xạc lỡ xói mòn,...

29 tháng 8 2016

cảm ơn bạn nha 

24 tháng 3 2016

Hoàn cảnh ra đời:

+ Sau khi giành được độc lập và đứng trước yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của đất nước.

+ Nhiều nước Đông Nam Á chủ trương thành lập một tổ chức liên minh khu vực nhằm:

Hợp tác phát triển kinh tế, hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với

khu vực.

+ Ngày 8/8/1967 Hiệp hội các nước Đông Nam Á thành lập ( viết tắt ASEAN) tại Băng

Cốc (Thái Lan ) gồm 5 nước thành viên : Inđônêxia, Malaixia, Philipin, Xingapo, Thái Lan.

Mục tiêu họat động :

Phát triển kinh tế và văn hóa thông qua những nổ lực hợp tác chung giữa các nước

thành viên, trên tinh thần duy trì hoà bình và ổn định khu vực.

16 tháng 9 2016

_Tỉ lệ gia tăng tự nhiên:

 +Dân số năm 1979: (32,5-7,2)/10=2,53(%)

 +Dân số năm 1999:(19,9-5,6)/10=1,43(%)

_NX:

 +Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên: từ 1979 là 2,53%→1999 là 1,43% giảm 1,1%

 +Tỉ suất sinh: từ 1979 là 32,5%→1999 là 19,9% giảm 12,6%

 +Tỉ suất tử: từ 1979 là 7,2%→1999 là 5,6% giảm 1,6%

14 tháng 9 2017

loi sai bet chet

24 tháng 3 2016

A. Thái Lan.    

25 tháng 3 2016

BangKok - Thái Lan 

10 tháng 11 2019

a.

Các đồng bằng duyên hải miền Trung theo thứ tự từ Bắc vào Nam là:

- Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh

- Đồng bằng Bình - Trị - Thiên

- Đồng bằng Nam - Ngãi

- Đồng bằng Bình Phú - Khánh Hòa

- Đồng bằng Ninh Thuận - Bình Thuận



b.

Ngành luyện thép ,cơ khí chế tạo máy ,lắp ráp ô tô ,xe gắn máy, khai thác mỏ:than đá,dầu khí,apatic ,boxic ,sản xuất phân bón ,đóng và sữa chữa tàu biển, may mặc,quan trọng nhất là ngành điện .(ko có điện thì mấy ngành khác dẹp tiệm).

Câu 1: Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta hiện nay thuộc các vùng:A. Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên.B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu LongC. Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ.D. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ. Câu 2. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ?A.Có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước.B.Công...
Đọc tiếp

Câu 1: Hai trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta hiện nay thuộc các vùng:

A. Đồng bằng sông Hồng và Tây Nguyên.

B. Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long

C. Bắc Trung Bộ và Duyên Hải Nam Trung Bộ.

D. Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.

 

Câu 2. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm phát triển kinh tế của Đông Nam Bộ?

A.Có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với các vùng trong cả nước.

B.Công nghiệp –xây dựng chiếm tỉ trọng cao nhất trong GDP.

C. Nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu GDP.

D.Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và đang trên đà phát triển.

 

Câu 3: Đảo Phú Quốc thuộc vùng kinh tế?

A. Đông Nam Bộ.

B. Duyên hải Nam Trung Bộ.

C. Đồng bằng sông Cửu Long

 

Câu 4: Phát biểu nào sau đây không đúng với thành tựu trong sản xuất lương thực của vùng Đồng bằng sông Cửu Long?

A. Bình quân lương thực theo đầu người cao nhất nước ta.

B. Là vùng có năng suất lúa cao nhất cả nước.

C. Diện tích lúa cả năm lớn nhất nước ta

D. Chiếm hơn 50% sản lượng lúa cả nước.

 

Câu 5: Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm tự nhiên và tài nguyên của vùng Đông Nam Bộ?

A. Địa hình cao nguyên xếp tầng

B. Chủ yếu là đất bazan và đất xám phù sa cổ.

C. Khí hậu mang tính chất cận xích đạo nóng ẩm.

D.Có tài nguyên biển phong phú.

Câu 6: ở trung du và vùng núi, đất phù hợp nhất là để:

A. Trồng lúa nương.                                              B. Trồng cây ngắn ngày.

C. Trồng cây lâu năm.                                          D. Trồng rừng.

 

Câu 7. Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ dân số

A.    thấp hơn mức trung bình của cả nước.      

B.     cao hơn mức trung bình của cả nước.

C.     cao hơn mật độ của đồng bằng sông Hồng.    

D.    thấp hơn mật độ của Tây Nguyên.

Câu 8. Tỉ lệ dân thành thị ở Đồng bằng sông Cửu Long.

        A. thấp hơn cả nước.                                              B. cao hơn cả nước.                                         

        C. bằng tỉ lệ chung của cả nước.                       D. thấp nhất cả nước

 

Câu 9: Căn cứ vào Át lát Địa lý Việt Nam trang 4 – 5, hãy cho biết trong các tỉnh (thành phố) sau, tỉnh (thành phố) nào không giáp biển?
A. Bến Tre.         B. Đồng Tháp         C. Khánh Hòa.     D. Bình Định.

 

D. Đồng bằng sông Hồng

0
3 tháng 2 2016

1. * Nguyên nhân dân số tăng nhanh:


- Dân số nước ta tăng nhanh là do dân số nước có tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên trung bình năm cao trong đó có nhiều thời kì đạt mức cao vào loại nhất thế giới: từ 1930 - 1960 tỉ lệ gia tăng dân số trung bình năm nước ta là 1,85% nhưng riêng thời kì 1939 – 1943 đạt 3,06%/năm; 1954 

- 1960 đạt 3,93%/năm. Từ 1960 đến nay nhìn chung tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu thế giảm và ở thập kỉ 1989 - 1999 nước ta đã đạt tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên là 1,7%/năm. Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên này hiện nay vẫn ở mức trung bình trên thế giới.

- Dân số nước ta có tỉ lệ gia tăng cao là do tỉ lệ sinh cao là do tỉ lệ sinh cao nhưng tỉ lệ tử có xu thế giảm dần do mức sống ngày càng cao và trình độ y tế ngày càng phát triển mạnh nên đã làm giảm tỉ lệ tử của trẻ sơ sinh.

- Dân số nước ta có tỉ lệ sinh cao là do những nguyên nhân sau:

+ Do trình độ nhận thức của người Việt Nam về lĩnh vực dân số và gia đình còn rất lạc hậu như thích đông con, thích con trai…

+ Do độ tuổi kết hôn của người Việt Nam quá sớm nên đã kéo dài thời kì sinh nở của phụ nữ.

+ Do mức sống của người Việt Nam nhiều năm qua thấp nên người lao động không có điều kiện học tập để nâng cao trình độ nhận thức đúng đắn về lĩnh vực dân số.

+ Do nước ta bị chiến tranh kéo dài nên trong suốt thời kì chiến tranh, Nhà nước ta không đặt ra vấn đề thực hiện sinh đẻ có kế hoạch như ngày nay.

Tóm lại dân số nước ta trong những năm qua tăng nhanh là do tác động tổng hợp của những nguyên nhân trên, nhưng nguyên nhân chủ yếu nhất là do trình độ nhận thức lạc hậu về dân số và gia đình.

* Hậu quả dân số tăng nhanh:

- Dân số tăng nhanh sẽ gây ra sức ép lớn của dân số với phát triển kinh tế, xã hội mà thể hiện là:

+ Ở nông thôn đất N2 bình quân trên đầu người ngày càng giảm, mức thu nhập thấp, nhiều tệ nạn xã hội xảy ra…
+ Ở thành thị nạn thất nghiệp tăng, mức thu nhập thấp và cũng xuất hiện nhiều tệ nạn xã hội.

- Dân số tăng nhanh cũng gây sức ép lớn với nâng cao chất lượng cuộc sống con người mà chất lượng cuộc sống con người thể hiện bởi 3 chỉ tiêu chính sau:

+ Mức thu nhập bình quân đầu người: khi dân số tăng nhanh -> mức thu nhập bình quân đầu người thấp (cụ thể như ở nước ta hiện nay).

+ Trình độ học thức: khi mức thu nhập thấp thì người lao động không có điều kiện để đi học nâng cao trình độ văn hoá. 

+ Tuổi thọ trung bình: khi người lao động có thu nhập thấp, trình độ học thức thấp thì họ không có điều kiện chăm lo sức khoẻ cho mình -> tuổi thọ thấp. 

Ba chỉ tiêu mức thu nhập, trình độ học thức , tuổi thọ trung bình thấp là hậu quả của sự gia tăng dân số.

- Dân số tăng nhanh sẽ gây sức ép lớn với khai thác, bảo vệ tài nguyên môi trường. Dân số tăng nhanh nhưng tài nguyên thiên nhiên thì có hạn dẫn đến việc khai thác sử dụng các nguồn tài nguyên thiên nhiên rất bừa bãi, lãng phí làm cho tài nguyên nhanh chóng cạn kiệt, môi trường suy thoái, ô nhiễm.

* Biện pháp giải quyết:

- Trước hết cần phải thực hiện triệt để sinh đẻ có kế hoạch sao cho đạt tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên xuống dưới 1,7%/năm. Thực hiện sinh đẻ có kế hoạch áp dụng tổng hợp các giải pháp chính sau:

+ Phải đẩy mạnh tuyên truyền, vận động, giáo dục toàn dân thực hiện KHHGĐ.

+ Phải tuyên truyền, hướng dẫn sử dụng rộng rãi các biện pháp y tế.

+ Bên cạnh tuyên truyền vận động giáo dục phải kết hợp các biện pháp xử phạt nghiêm túc với các đối tượng không thực hiện nghiêm chỉnh chính sách dân số.

- Biện pháp lâu dài đối với dân số nước ta đẩy mạnh phát triển kinh tế, xã hội nâng cao dần mức sống và trình độ văn hoá, KHKT, dân trí cho người lao động để người lao động có thể tự điều chỉnh được vấn đề sinh đẻ có kế hoạch trong mỗi cặp vợ chồng.

2. Vì thành thị dân số đông

--> Nhu cầu tìm việc làm nhiều --> Thiếu việc làm
Nông thôn dân số ít
--> Không có việc làm--> Thất nghiệp

3. - Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP cả nước

- Tốc độ phát triển nhanh
- Mang lại lợi nhuận cao, thu hút nhiều vốn đầu tư nước ngoài
- Phân bố chủ yếu dựa vào các nhân tố như dân số, nền phát triển kinh tế.

Liên Hồng Phúc trả lời đúng rùi

Câu 21: Ý nào sau đây không phải là lợi thế của kết cấu dân số trẻ?A. Lực lượng lao động dự trữ lớn.B. Hấp dẫn thị trường đầu tư và lao động quốc tế.C. Tỉ lệ dân số phụ thuộc thấp.D. Thị trường tiêu thụ rộng.Câu 22: Ý nào sau đây là hạn chế của kết cấu dân số trẻ?A. Sức ép lên vấn đề việc làm.                   B. Sức ép lên vấn đề tài nguyên – môi...
Đọc tiếp

Câu 21: Ý nào sau đây không phải là lợi thế của kết cấu dân số trẻ?

A. Lực lượng lao động dự trữ lớn.

B. Hấp dẫn thị trường đầu tư và lao động quốc tế.

C. Tỉ lệ dân số phụ thuộc thấp.

D. Thị trường tiêu thụ rộng.

Câu 22: Ý nào sau đây là hạn chế của kết cấu dân số trẻ?

A. Sức ép lên vấn đề việc làm.                   B. Sức ép lên vấn đề tài nguyên – môi trường.

C. Sức ép lên giao thông, nhà ở.       D. Sức ép lên vấn đề thu nhập bình quân đầu người.

Câu 23: Ý nào sau đây là hạn chế của kết cấu dân số trẻ?

A. Sức ép lên vấn đề văn hóa, giáo dục, y tế.

B. Làm chậm quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế.

C. Ùn tắc giao thông ở các đô thị.

D. Chất lượng cuộc sống thấp và khó được cải thiện.

Câu 24: Ý nào sau đây là lợi thế của kết cấu dân số trẻ?

A. Lực lượng lao động dồi dào.                     B. Giảm sức ép lên vấn đề việc làm.

C. Chất lượng cuộc sống cao.                        D. Thị trường tiêu thụ rộng.

Câu 25: Ý nào sau đây không phải là thuận lợi do dân số đông, gia tăng nhanh ở nước ta tạo ra ?

A. nguồn lao động dồi dào.                                      B. thị trường tiêu thụ rộng.

C. chất lượng cuộc sống được cải thiện.                   D. thu hút đầu tư nước ngoài.

Câu 26: Dân số đông và gia tăng nhanh gây sức ép cho vấn đề

A. thu hút đầu tư nước ngoài.                            B. đẩy mạnh phát triển kinh tế.

C. đô thị hóa.                                                     D. phân bố lại dân cư và lao động.

Câu 27: Dân số đông và gia tăng nhanh không gây sức ép cho vấn đề

A. mở rộng thị trường tiêu thụ.                         B. giải quyết việc làm.

C. nâng cao chất lượng cuộc sống.                   D. tài nguyên và môi trường.

Câu 28: Ý nào sau đây không phải là hậu quả do dân số đông và gia tăng nhanh ở nước ta hiện nay?

A. Phát sinh nhiều tệ nạn xã hội.

B. Thiếu nhà ở và các công trình công cộng.

C. Thu nhập bình quân đầu người thấp và khó được cải thiện.

D. Tỉ lệ người lớn không biết chữ cao.

0
TL
14 tháng 12 2019

- Phía bắc giáp Bắc Trung Bộ, phía tây giáp Tây Nguyên, phía nam giáp Đông nam Bộ, phía đông giáp Biển Đông.

- Vùng Duyên hải Nam Trung Bộ bao gồm thành phố Đà Nẵng, các tỉnh Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận; có diện tích tự nhiên gần 44,4 nghìn km2, , chiếm 13,4% diện tích.

- Là cửa ngõ ra biển của Tây nguyên, cầu nối giữa Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc và phía Nam. Phát triển các ngành kinh tế biển, thuận tiện giao lưu trao đổi hàng hóa với các nước.