Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 4Fe+3O2--->2Fe2O3
Tỉ lệ: số nguyên tử Fe : số phân tử O2 : số phân tử Fe2O3
b) Al2O3 + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2O
Tỉ lệ: số phân tử Al2O3 : số phân tử HCl : số phân tử AlCl3 : số phân tử H2O = 1 : 6 : 2 : 3
a) PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2
b) Ta có: nFe = \(\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
Theo phương trình, nFeCl2 = nFe = 0,2 (mol)
=> mFeCl2 = 0,2 x 127 = 25,4 (gam)
Gọi số mol N2O cần them là x
=> 44x + 0,2 x 2 = 29
=> x = 0,65 (mol)
=> Thể tích N2O cần thêm là: VN2O(đktc) = 0,65 x 22,4 = 14,56 (l)
1) \(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(n_{Cu}=\frac{32}{64}=0,5\left(mol\right)\)
.\(n_{O_2}=\frac{1}{2}.n_{Cu}=\frac{1}{2}.0,5=0,25\left(mol\right)\)
\(V_{O_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\)
\(AO+H_2SO_4\rightarrow ASO_4+H_2O\)
\(n_{H_2SO_4}=\frac{7,84}{98}=0,08\left(mol\right)\)
\(n_{AO}=n_{H_2SO_4}=0,08\left(mol\right)\)
\(M_{AO}=\frac{4,48}{0,08}=56\left(\frac{g}{mol}\right)\)
\(A+16=56\Rightarrow A=40\left(Ca\right)\)
CT oxit: CaO
2H3PO4+6KOH
-->2K3PO4+6H2O
K/lượng của KOH là :
Mct=Mdd.C%/100%
=200.8,4%/100%=16,8(g)
Số mol của H3PO4 là:
n=m/M=19,6/98=0,2(mol)
Số mol của KOH là:
n=m/M=16,8/56=0,3(mol)
So sánh:
nH3PO4 bđ/pt=0,2/2>
nKOH bđ/pt=0,3/6
Vậy H3PO4 dư tính theo KOH
Số mol của K3PO4 là:
nK3PO4=1/3nKOH
=1/3.0,3=0,1 (mol)
K/lượng của K3PO4 là:
m=n.M=0,1.212=21,2(g)
Vậy sau phản ứng thu được muối : K3PO4 và k/lượng là:21,2 g
Số mol của H2O là:
nH2O=nKOH=0,3 (mol)
K/lượng của H2O là:
m=n.M=0,3.18=5,4(g)
K/lượng của dung dịch K3PO4 là
200+19,6=219,6(g)
Nồng độ % của dung dịch là:
C%=(Mct/Mdd).100%
=(21,2/219,6).100%
=9,654%
a ) Ta viết : \(Al_x^{III}O^{II}_y\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{II}{III}=\frac{2}{3}\) cho \(\begin{cases}x=2\\y=3\end{cases}\)
CTHH : \(Al_2O_3\)
b ) Ta viết \(Ca^{II}_x\left(OH\right)^I_y\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\) cho \(\begin{cases}x=1\\y=2\end{cases}\)
CTHH : \(Ca\left(OH\right)_2\)
c ) Ta viết \(\left(NH_4\right)^I_x\left(NO_3\right)^I_y\rightarrow\frac{x}{y}=\frac{I}{I}=\frac{1}{1}\) cho \(\begin{cases}x=1\\y=1\end{cases}\)
CTHH : \(NH_4NO_3\)
a) viết công thức dạng chung : AlxIIIOyII
Theo quy tắc hóa trị ta có : x x III = y x II
chuyển thành tỉ lệ : \(\frac{x}{y}\)=\(\frac{II}{III}\)= \(\frac{2}{3}\)
=> x = 2 , y = 3
Vậy công thức hóa học : Al2O3
b) công thức dạng chung : CaxII(OH)Iy
theo quy tắc hóa trị ta có : x x II = y x I
chuyển thành tỉ lệ : \(\frac{x}{y}=\frac{I}{II}=\frac{1}{2}\)
=> x = 1 , y = 2
công thức hóa học : Ca(OH)2
câu c làm tương tự như câu a , b nhé
a) Vd d H2SO4=500ml=0,5 (lít)
=> nH2SO4=CM.V=1,2.0,5=0,6 (mol)
PT:
H2SO4 + Fe -> FeSO4 + H2\(\uparrow\)
1................1............1............1 (mol)
0,6 -> 0,6 -> 0,6 -> 0,6 (mol)
b) mFeSO4=n.M=0,6.152=91,2(g)
c) VH2=n.22,4=0,6.22,4=13,44(lít)
Chúc bạn học tốt
Giải:
a) PTHH: H2SO4 + Fe -----> FeSO4 + H2
b) Theo bài ra ta có: n\(H_2SO_4\)= \(\dfrac{500}{1000}.1,2\) = 0,6 ( mol)
Theo PTHH: n\(FeSO_4\)= nFe = 0,6 (mol)
m\(FeSO_4\)= 0,6.(56+32+4.16) = 91,2 (g)
c) Theo PTHH: n\(H_2\)= n\(H_2SO_4\)= 0,6 (mol)
V\(H_{2\left(đktc\right)}\)= 0,6.22,4 = 13,44 (lít)
TL ;
Oxi phản ứng với nhóm chất nào dưới đây
a) Na, C4H10, Ag, Au.
b)C, Al, CH4, Cu.c) Na, C4H10, Ag, Au.d) C, Cl, Fe, Na.
Các chất phản ứng với \(\text{Oxi}\) là :
a) \(Na\) , \(C_4H_{10}\)
b) \(C\) , \(Al\) , \(CH_4\) , \(Cu\)
c) \(Na\) , \(C_4H_{10}\)
d) \(C\) , \(Fe\) , \(Na\)