Nói rằng F1 đồng tính thì P thuần chủng có hoàn toàn đúng không? Giải thích.

K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 4 2021

Theo quy luật phân li của Menden: P thuần chủng vì:

Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi bên bố mẹ chỉ tạo ra duy nhất 1 loại giao tử.

→ Khi thụ tinh thì 2 giao tử kết hợp với nhau thì chỉ tạo ra duy nhất 1 hợp tử ( hay chỉ tạo ra 1 kiểu hình)

→ F1 đồng tính.

21 tháng 4 2021

Có !!Theo quy luật phân li của Menden: P thuần chủng vì:

Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi bên bố mẹ chỉ tạo ra duy nhất 1 loại giao tử.

→ Khi thụ tinh thì 2 giao tử kết hợp với nhau thì chỉ tạo ra duy nhất 1 hợp tử ( hay chỉ tạo ra 1 kiểu hình)

→ F1 đồng tính.

11 tháng 11 2016

vì F1 thu được toàn hoa đỏ nên tính trạng hoa đỏ trọi hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng.

-ta quy ước:

-A:quy định tính trạng hoa đỏ

-a:quy định tính trạng hoa trắng

-hoa đỏ thuần chủng có kiểu gen:AA

-hoa trắng có kiểu gen:aa

-sơ đồ lai:

P: AA x aa

GP:A a

F1:Aa(hoa đỏ)

F1xF1:

F1: Aa x Aa

GF1:A,a A,a

F2:1AA:2Aa:1aa

KH:3 hoa đỏ;1 hoa trắng

b/

dùng phép lai phân tích nếu con lai đồng tính thì F2 thuần chủng

Theo quy luật phân li của Menden: P thuần chủng vì:

Trong quá trình phát sinh giao tử mỗi bên bố mẹ chỉ tạo ra duy nhất 1 loại giao tử.

→ Khi thụ tinh thì 2 giao tử kết hợp với nhau thì chỉ tạo ra duy nhất 1 hợp tử ( hay chỉ tạo ra 1 kiểu hình)

→ F1 đồng tính.

23 tháng 8 2016

- Chọn D
- Dễ thấy các yếu tố như: số kiểu gen, số loại giao tử hoặc số kiểu hình đều được kiểm nghiệm thực tế khá dễ dàng. Cho dù phép lai không nghiêm ngặt thì những yếu tố trên cũng thể hiện rất rõ.
 Tuy vậy yếu tố tỉ lệ ở đây là tỉ lệ kiểu gen ( Có lúc nó là  tỉ lệ kiểu hình hay tỉ lệ giao tử) là những yếu tố rất khó kiểm định, yếu tố lai phải vô cùng nghiêm ngặt. Sự phát triển phải hoàn toàn đồng đều.
* Bài này theo anh là thiếu dữ kiện. Trong 4 đáp án thì chỉ có đáp án C và đáp án D là chính xác hơn cả 2 đáp án còn lại.
Trong 2 đáp án C và D thì D là chính xác hơn C. lý do thì anh đã giải thích như trên.
Còn về vì sao anh nói bà này thiếu dữ kiện? Ở đây đề bài không ghi rõ gen trội là trội hoàn toàn, thế nên dễ dẫn đến sự di truyền Trung gian, nên có 2 đáp án thỏa mãn điều kiện đề bài (C và D).

4 tháng 10 2016

Bạn tham khảo bài này nhé: Câu hỏi của Vee Trần - Sinh học lớp 9 | Học trực tuyến

10 tháng 9 2021

huhuhuhuhu

1 tháng 11 2016

quy ước: A: lông ngắn a:lông dài

F1 có kiểu hình 3:1=4 hợp tử = 2*2 => mỗi bên P cho 2 loại giao tử. vậy KG của P là AaxAa. sơ đò lai tự viết

4 tháng 2 2017

có tối đa 3 bậc ,vì các câú trúc bậc 2,3 đều được cấu tạo dựa trên cơ sở cấu trúc bậc 1 là một cuỗi aa ,còn cấu trúc bậc 4 gồm 2 hoặc nhiều chuỗi aa cùng loại hay khác loại kết hợp vs nhau

11 tháng 8 2016
-Nhận định đó là sai.
-Giải thích:
+ Tự thụ phấn, giao phối gần có thể gây ra hậu quả xấu thoái hóa giống,vì tạo điều kiện cho các gen lặn tổ hợp tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn tính trạng xấu được biểu hiện (thoái hóa).
+Ở một số loài thực vật tự thụ phấn, động vật giao phối gần do gen lặnkhông có hại nên không gây hậu quả xấu (đậu Hà Lan, chim bồ câu.....).
+ Trong chọn giống, tự thụ phấn và giao phối gần có vai trò: củng cố, duy trì một tính trạng mong muốn; tạo dòng thuần thuận lợi cho sự đánh giá
kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại khỏi quần thể.....
11 tháng 8 2016
-Nhận định đó là sai.
-Giải thích:
+ Tự thụ phấn, giao phối gần có thể gây ra hậu quả xấu thoái hóa giống,vì tạo điều kiện cho các gen lặn tổ hợp tạo ra các cặp gen đồng hợp lặn tính trạng xấu được biểu hiện (thoái hóa).
+Ở một số loài thực vật tự thụ phấn, động vật giao phối gần do gen lặn không có hại nên không gây hậu quả xấu (đậu Hà Lan, chim bồ câu.....).
+ Trong chọn giống, tự thụ phấn và giao phối gần có vai trò: củng cố, duy trì một tính trạng mong muốn; tạo dòng thuần thuận lợi cho sự đánh giá
kiểu gen từng dòng, phát hiện các gen xấu để loại khỏi quần thể.....
11 tháng 8 2016

a. * Nguyên tắc bổ sung: -Trong tự nhân đôi của ADN: Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên hai mạch khuôn theo nguyên tắc bổ sung: A –T; G –X và ngược lại.-Trong phiên mã: Các nucleotit tự do liên kết với các nucleotit trên mạch gốc của gen theo nguyên tắc bổ sung: A -Tg; U -Ag; G -Xg; X -Gg.-Trong dịch mã: Các nucleotit trong các bộ ba đối mã của tARN liên kết với các nucleotit của bộ ba tương ứng trên mARN theo nguyên tắc bổ sung: A –U, G –X và ngược lại.

* Trong quá trình phiên mã và dịch mã, NTBS bị vi phạm: -Gen không đột biến.-Vì nguyên tắc bổ sung bị vi phạm trong phiên mã và dịch mã không ảnh hưởng đến cấu trúc của gen, chỉ làm thay đổi cấu trúc của ARN và có thể làm thay đổi cấu trúc của protein...

b. Giải thích cơ chế xuất hiện cây hoa trắng

-Trong trường hợp bình thường:
P: Hoa đỏ (AA) x Hoa trắng (aa) -> 100% Hoa đỏ
Theo đề, con xuất hiện 01 cây hoa trắng -> xảy ra đột biến
-Trường hợp 1: Đột biến gen:
Trong quá trình giảm phân tạo giao tử, cây AA đã xảy ra đột biến gen lặn (A -> a) tạo giao tử mang alen a. Trong thụ tinh, một giao tử đột biến mang alen a kết hợp với giao tử mang gen a của cây aa -> hợp tử aa, phát triển thành cây hoa trắng
.Sơ đồ:
P: AA (hoa đỏ)       ↓ aa (hoa trắng)
G: A; A  đột biến a    a                  
F1 -Trường hợp 2:Đột biến mất đoạn NSTTrong quá trình giảm phân tạo giao tử, cây AA xảy ra đột biến cấu trúc NST mất đoạn mang alen A tạo giao tử đột mất đoạn alen A. Trong thụ tinh, một giao tử đột biến mất đoạn alen A kết hợp với giao tử bình thường mang gena của cây aa -> hợp tử đột biến mang một alen a và phát triển thành thể đột biến (a)                       aa (hoa trắng)