K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Câu 1: Treo một vật ngoài không khí thì số chỉ lực kế là , nhúng vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là . Kết quả nào sau đây là đúng? Câu 2: Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật nổi lên khi Câu 3: Hiện tượng nào dưới đây liên quan đến áp suất khí quyển? Các hiện tượng...
Đọc tiếp
Câu 1:

Treo một vật ngoài không khí thì số chỉ lực kế là , nhúng vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là . Kết quả nào sau đây là đúng?

Câu 2:

Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật nổi lên khi

Câu 3:

Hiện tượng nào dưới đây liên quan đến áp suất khí quyển?

  • Các hiện tượng đã nêu đều liên quan đến áp suất khí quyển.

  • Các bình pha trà đều có một lỗ nhỏ ở nắp để rót nước ra dễ dàng hơn.

  • Dùng ống hút nước vào miệng.

  • Bẻ một đầu ống nước cất dùng để tiêm rồi cầm ống dốc ngược xuống nhưng nước trong ống không chảy ra.

Câu 4:

Cho hai lực và lực được biểu diễn như hình vẽ dưới đây. Hợp lực tác dụng lên vật bằng bao nhiêu?

  • 50N

  • 30N

  • 70N

  • 20N

Câu 5:

Trong bình thông nhau, nhánh lớn có tiết diện gấp đôi nhánh bé. Khi chưa mở khóa K mực nước trong nhánh lớn là 30cm. sau khi mở khóa K và nước đứng yên. Bỏ qua thể tích ống nối hai nhánh thì mực nước hai nhánh là

  • 25 cm

  • 15 cm

  • 20 cm

  • 30 cm

Câu 6:

Trong hình vẽ dưới đây biểu diễn các lực tác dụng lên quả cầu có khối lượng 2kg. Thông tin nào dưới đây là sai?

  • Quả cầu chịu tác dụng của hai lực cân bằng

  • Vật có trọng lượng 2N

  • Lực căng dây có độ lớn 20N

  • Lực căng dây và trọng lực là hai lực cân bằng

Câu 7:

Một xe tải khối lượng 4,5 tấn có 6 bánh xe đang đứng yên trên mặt đường bằng phẳng. Diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là . Áp suất của mỗi bánh xe lên mặt đường là:

Câu 8:

Một vật đi từ A đến B theo ba giai đoạn: 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc ; 1/3 đoạn đường sau đi với vận tốc ; 1/3 đoạn đường cuối đi với vận tốc . Vận tốc trung bình của vật trên AB được tính bằng công thức

Câu 9:

Biết khí quyển cũng tác dụng lực đẩy Acsimet lên mọi vật trong khí quyển. Độ lớn lực đẩy Acsimet do khí quyển tác dụng lên vật cũng có công thức tính là (Trong đó d là trọng lượng riêng của không khí và V là toàn bộ thể tích của vật). Biết trọng lượng riêng của không khí là và của nước là . So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên một người khi đang lặn trong nước và đang ở trên cạn thì

Câu 10:

Trọng lượng của một khối gỗ và một khối chì ở ngoài không khí lần lượt là 10N và 56,5 N. Buộc chặt hai vật vào nhau rồi treo vào một cân đòn rồi thả chìm hoàn toàn cả hai vật vào trong nước thấy cân chỉ giá trị 41,5N. Biết chì và nước có khối lượng riêng lần lượt là và nước là . Khối lượng riêng của gỗ là

3
5 tháng 1 2017

giúp m vs sắp hết giờ rồi

5 tháng 1 2017

1.D

2.C

3.A

4.D

5.Ko biết

6.B

Câu 1: Khi xe đạp chuyển động lực ma sát nào là có ích? Ma sát của má phanh với vành xe khi xe xuống dốc. Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau. Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau. Ma sát của má phanh với vành xe khi xe lên dốc. Câu 2: Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật nổi lên khi Câu...
Đọc tiếp
Câu 1:


Khi xe đạp chuyển động lực ma sát nào là có ích?

  • Ma sát của má phanh với vành xe khi xe xuống dốc.

  • Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau.

  • Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau.

  • Ma sát của má phanh với vành xe khi xe lên dốc.

Câu 2:


Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật nổi lên khi

Câu 3:


Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật lơ lửng trong chất lỏng khi

Câu 4:


Hiện tượng nào dưới đây liên quan đến áp suất khí quyển?

  • Các hiện tượng đã nêu đều liên quan đến áp suất khí quyển.

  • Các bình pha trà đều có một lỗ nhỏ ở nắp để rót nước ra dễ dàng hơn.

  • Dùng ống hút nước vào miệng.

  • Bẻ một đầu ống nước cất dùng để tiêm rồi cầm ống dốc ngược xuống nhưng nước trong ống không chảy ra.

Câu 5:


Một xe tải khối lượng 4,5 tấn có 6 bánh xe đang đứng yên trên mặt đường bằng phẳng. Diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là . Áp suất của mỗi bánh xe lên mặt đường là:

Câu 6:


Đặt một vật nặng hình hộp có khối lượng 40 kg lên một mặt phẳng nghiêng dài 4m, cao 1m. Áp lực do vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng là

  • 100N

  • 400N

Câu 7:


Sắp xếp các vận tốc sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: ; ; ; ; . Thứ tự tăng dần của các vận tốc là

Câu 8:


Một vật có trọng lượng riêng là được thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng .Vật chìm xuống khi

Câu 9:


Biết khí quyển cũng tác dụng lực đẩy Acsimet lên mọi vật trong khí quyển. Độ lớn lực đẩy Acsimet do khí quyển tác dụng lên vật cũng có công thức tính là (Trong đó d là trọng lượng riêng của không khí và V là toàn bộ thể tích của vật). Biết trọng lượng riêng của không khí là và của nước là . So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên một người khi đang lặn trong nước và đang ở trên cạn thì

Câu 10:


Dùng dụng cụ nào có thể xác định khối lượng của một con voi?

  • Một chiếc sà lan đủ lớn và một chiếc thước cuộn

  • Cân tiểu ly, bình tràn và thước dây

  • Cân đòn, bình chia độ và thước cuộn

  • Cân điện tử, bình chia độ và thước dây

5
12 tháng 2 2017
Câu 1:


Khi xe đạp chuyển động lực ma sát nào là có ích?

  • Ma sát của má phanh với vành xe khi xe xuống dốc.

  • Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau.

  • Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau.

  • Ma sát của má phanh với vành xe khi xe lên dốc.

Câu 2:


Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật nổi lên khi

  • FA>P

Câu 3:


Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là .Vật lơ lửng trong chất lỏng khi

  • P=FA

Câu 4:


Hiện tượng nào dưới đây liên quan đến áp suất khí quyển?

  • Các hiện tượng đã nêu đều liên quan đến áp suất khí quyển.

  • Các bình pha trà đều có một lỗ nhỏ ở nắp để rót nước ra dễ dàng hơn.

  • Dùng ống hút nước vào miệng.

  • Bẻ một đầu ống nước cất dùng để tiêm rồi cầm ống dốc ngược xuống nhưng nước trong ống không chảy ra.

Câu 5:


Một xe tải khối lượng 4,5 tấn có 6 bánh xe đang đứng yên trên mặt đường bằng phẳng. Diện tích tiếp xúc của mỗi bánh xe với mặt đường là . Áp suất của mỗi bánh xe lên mặt đường là:

  • 107N/m2

Câu 6:


Đặt một vật nặng hình hộp có khối lượng 40 kg lên một mặt phẳng nghiêng dài 4m, cao 1m. Áp lực do vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng là

  • 100N

  • \(100\sqrt{15}\)

  • 400N

Câu 7:


Sắp xếp các vận tốc sau đây theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: ; ; ; ; . Thứ tự tăng dần của các vận tốc là

Câu 8:


Một vật có trọng lượng riêng là được thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng .Vật chìm xuống khi

  • dv>dcl

Câu 9:


Biết khí quyển cũng tác dụng lực đẩy Acsimet lên mọi vật trong khí quyển. Độ lớn lực đẩy Acsimet do khí quyển tác dụng lên vật cũng có công thức tính là (Trong đó d là trọng lượng riêng của không khí và V là toàn bộ thể tích của vật). Biết trọng lượng riêng của không khí là và của nước là . So sánh lực đẩy Acsimet tác dụng lên một người khi đang lặn trong nước và đang ở trên cạn thì

  • \(\frac{F_1}{F_2}=775\)

Câu 10:


Dùng dụng cụ nào có thể xác định khối lượng của một con voi?

  • Một chiếc sà lan đủ lớn và một chiếc thước cuộn

  • Cân tiểu ly, bình tràn và thước dây

  • Cân đòn, bình chia độ và thước cuộn

  • Cân điện tử, bình chia độ và thước dây

12 tháng 2 2017

9) \(\frac{F_1}{F_2}=\frac{10000.V}{12,9.V}=775\)

Kết luận: Chọn đáp án B

17 tháng 1 2017

tóm tắt:

m = 40kg

h = 1m

s = 4m

F = ? N

giải:

Trọng lượng của vật là:

P = 10m = 10.40 = 400 (N)

Công của trọng lực là:

At. lực = P.h = 400.1 = 400 (J)

Theo định luật về công thì:

At. lực = Ampn = F.s hay 400 = Ampn = F.4

=> F = 100 (N)

Vậy áp lực do vậy tác dụng lên mặt phảng nghiêng là 100N.

13 tháng 1 2017

Áp lực do vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng là 100 N

15 tháng 1 2017

400N

17 tháng 1 2017

cau 4

Bài thi số 3 12:49 Câu 1: Một khối trụ tròn có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình vẽ). Áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn là 1250pa. Hỏi đường kính tiết diện đáy của khối trụ bằng bao nhiêu? ( Lấy số ) 35cm 24cm 22,57cm 40cm Câu 2: Từ hai địa điểm A và B có hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc và cùng đi về C ( như sơ đồ). Biết vận tốc xe đi...
Đọc tiếp

Bài thi số 3

12:49
Câu 1:

Một khối trụ tròn có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình vẽ). Áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn là 1250pa. Hỏi đường kính tiết diện đáy của khối trụ bằng bao nhiêu? ( Lấy số )

  • 35cm

  • 24cm

  • 22,57cm

  • 40cm

Câu 2:

Từ hai địa điểm A và B có hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc và cùng đi về C ( như sơ đồ). Biết vận tốc xe đi từ A là 40 km/h. Để hai xe cùng đến C một lúc thì vận tốc của xe đi từ B là:

  • 40,5km/h

  • 2,7km/h

  • 45km/h

  • 25km/h

Câu 3:

Có ba lực cùng tác dụng lên một vật như hình vẽ bên. Lực tổng hợp tác dụng lên vật là:

  • 75N

  • 25N

  • 50N

  • 125N

Câu 4:

Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

Câu 5:

Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

  • Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa

  • Lá rơi từ trên cao xuống

  • Xe máy chạy trên đường

  • Hòn đá lăn từ trên núi xuống

Câu 6:

Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là .

Câu 7:

Hai lực cân bằng là hai lực có :

  • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

  • Cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

  • Cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau

  • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau

Câu 8:

Câu nào sau đây chỉ nói về chất lỏng là đúng?

  • Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng

  • Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.

  • Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng

  • Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

Câu 9:

Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc . Trong nửa thời gian còn lại người đó đi với vận tốc , đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc . Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là:

  • 11,67km/h

  • 10,9 km/h

  • 15km/h

  • 7,5 km/h

Câu 10:

Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:

  • 42 km/h

  • 22,5 km/h

  • 54 km/h

  • 36 km/h

    Bài thi số 3

    12:49
    Câu 1:

    Một khối trụ tròn có khối lượng 5kg đặt trên mặt bàn nằm ngang (hình vẽ). Áp suất của vật tác dụng lên mặt bàn là 1250pa. Hỏi đường kính tiết diện đáy của khối trụ bằng bao nhiêu? ( Lấy số )

    • 35cm

    • 24cm

    • 22,57cm

    • 40cm

    Câu 2:

    Từ hai địa điểm A và B có hai xe ô tô khởi hành cùng một lúc và cùng đi về C ( như sơ đồ). Biết vận tốc xe đi từ A là 40 km/h. Để hai xe cùng đến C một lúc thì vận tốc của xe đi từ B là:

    • 40,5km/h

    • 2,7km/h

    • 45km/h

    • 25km/h

    Câu 3:

    Có ba lực cùng tác dụng lên một vật như hình vẽ bên. Lực tổng hợp tác dụng lên vật là:

    • 75N

    • 25N

    • 50N

    • 125N

    Câu 4:

    Một vật có khối lượng 50 kg chuyển động thẳng đều trên mặt phẳng nằm ngang khi có lực tác dụng là 35 N. Lực ma sát tác dụng lên vật trong trường hợp này có độ lớn là:

    Câu 5:

    Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?

    • Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa

    • Lá rơi từ trên cao xuống

    • Xe máy chạy trên đường

    • Hòn đá lăn từ trên núi xuống

    Câu 6:

    Một thùng đựng đầy nước cao 80 cm. Áp suất tại điểm A cách đáy 20 cm là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của nước là .

    Câu 7:

    Hai lực cân bằng là hai lực có :

    • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

    • Cùng điểm đặt, cùng phương, cùng chiều và cường độ bằng nhau

    • Cùng điểm đặt, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau

    • Đặt trên hai vật khác nhau, cùng phương, ngược chiều và cường độ bằng nhau

    Câu 8:

    Câu nào sau đây chỉ nói về chất lỏng là đúng?

    • Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào bản chất của chất lỏng

    • Chất lỏng chỉ gây áp suất theo phương thẳng đứng từ trên xuống.

    • Áp suất chất lỏng chỉ phụ thuộc vào chiều cao của cột chất lỏng

    • Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.

    Câu 9:

    Một người đi xe đạp trên đoạn đường AB. Nửa đoạn đường đầu người ấy đi với vận tốc . Trong nửa thời gian còn lại người đó đi với vận tốc , đoạn đường cuối cùng đi với vận tốc . Vận tốc trung bình trên cả đoạn đường AB là:

    • 11,67km/h

    • 10,9 km/h

    • 15km/h

    • 7,5 km/h

    Câu 10:

    Một xe máy di chuyển giữa hai địa điểm A và B. Vận tốc trong 1/2 thời gian đầu là 30km/h và trong 1/2 thời gian sau là 15m/s. Vận tốc trung bình của ô tô trên cả đoạn đường là:

    • 42 km/h

    • 22,5 km/h

    • 54 km/h

    • 36 km/h

7
3 tháng 1 2017

Bây giờ mình giải tự luận nhé, tối qua không rảnh.

5kg=50N

1)Diện tích mặt bị ép là:

s=\(\frac{F}{p}=\frac{P}{p}=\frac{5}{1250}=0,04m^{2^{ }}\)

Đây cũng chính là diện tích mặt đáy của hình trụ:

Ta có: BK.BK.3,14=0,04

=> BK.BK=\(\frac{2}{157}\)

=>BK=0,1128665296m

=>ĐK=2.BK=0,2257330592m=22,57cm

Vậy đương kính là 22,57cm

3 tháng 1 2017

Thời gian để xe đi từ A-C là:

t=S/V1=108/40=2,7h

Để hai xe về cùng lúc thì t phải bằng nhau:

t=t2=2,7h

Vận tốc của xe B: V=S/t2=67,5/2,7=25km/h

Câu 1: Treo một vật ngoài không khí thì số chỉ lực kế là , nhúng vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là . Kết quả nào sau đây là đúng? Câu 2: Sau khi dừng lại ở ngã tư đèn đỏ, lúc đèn xanh bật lên các xe máy thường tăng tốc nhanh hơn ô tô. Nguyên nhân là vì xe ô tô có bốn bánh nên độ bám chắc hơn xe máy có hai bánh xe máy khối lượng nhỏ hơn nên...
Đọc tiếp
Câu 1:

Treo một vật ngoài không khí thì số chỉ lực kế là ?$p_1$, nhúng vật vào trong nước thì số chỉ lực kế là ?$p_2$. Kết quả nào sau đây là đúng?

  • ?$p_2%20\geq%20p_1$

  • ?$p_2=p_1$

  • ?$p_2%3Ep_1$

  • ?$p_2%20%3C%20p_1$

Câu 2:

Sau khi dừng lại ở ngã tư đèn đỏ, lúc đèn xanh bật lên các xe máy thường tăng tốc nhanh hơn ô tô. Nguyên nhân là vì

  • xe ô tô có bốn bánh nên độ bám chắc hơn xe máy có hai bánh

  • xe máy khối lượng nhỏ hơn nên quán tính nhỏ, dễ thay đổi vận tốc trong thời gian ngắn

  • xe máy tăng ga trước xe ô tô

  • xe máy có động cơ khỏe tạo ra công suất lớn hơn công suất của động cơ ô tô

Câu 3:

Một vật có trọng lượng P được thả vào chất lỏng, lực đẩy Acsimet tác dụng lên vật là ?$F_A$.Vật nổi lên khi

  • ?$F_A%20\leq%20P$

  • ?$F_A%20%3C%20P$

  • ?$F_A%3E%20P$

  • ?$P%20=%20F_A$

Câu 4:

Khi xe đạp chuyển động lực ma sát nào là có ích?

  • Ma sát của má phanh với vành xe khi xe xuống dốc.

  • Ma sát giữa xích và đĩa bánh sau.

  • Ma sát giữa các chi tiết máy với nhau.

  • Ma sát của má phanh với vành xe khi xe lên dốc.

Câu 5:

Đặt một vật nặng hình hộp có khối lượng 40 kg lên một mặt phẳng nghiêng dài 4m, cao 1m. Áp lực do vật tác dụng lên mặt phẳng nghiêng là
h6.png

  • 100N

  • ?$100\sqrt{15}%20N$

  • 400N

  • ?$400\sqrt{15}%20N$

Câu 6:

Một vật có trọng lượng riêng là ?$d_v$ được thả vào chất lỏng có trọng lượng riêng ?$d_{cl}$ .Vật chìm xuống khi

  • ?$d_{cl}%20=%20d_v$

  • ?$d_v%20\leq%20d_{cl}$

  • ?$d_v%3E%20d_{cl}$

  • ?$d_v%3C%20d_{cl}$

Câu 7:

Một vật chuyển động theo hai giai đoạn liên tiếp. Đồ thị vận tốc theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ dưới đây. Thông tin nào sau đây là sai?
h4.png

  • Quãng đường vật đi được từ giây thứ 4 đến giây thứ 12 là 48m.

  • Vận tốc của vật tại giây thứ 10 là 6m/s.

  • Giai đoạn OA: vật chuyển động đều với vận tốc 3m/s.

  • Giai đoạn AB chuyển động đều với vận tốc là 6m/s.

Câu 8:

Một vật đi từ A đến B theo ba giai đoạn: 1/3 đoạn đường đầu đi với vận tốc ?$v_1$; 1/3 đoạn đường sau đi với vận tốc ?$v_2$; 1/3 đoạn đường cuối đi với vận tốc ?$v_3$. Vận tốc trung bình của vật trên AB được tính bằng công thức

  • ?$v_{tb}=%20\frac{v_1+v_2+v_3}{3}$

  • ?$v_{tb}=v_1+v_2+v_3$

  • ?$v_{tb}=\frac{3v_1%20v_2%20v_3}{v_1+v_2+v_3}$

  • ?$v_{tb}=%20\frac{3v_1%20v_2%20v_3}{v_1%20v_2+v_2%20v_3+v_1%20v_3}$

Câu 9:

Đường kính pittông nhỏ của một máy dùng chất lỏng là 2,5cm. Khi tác dụng một lực 100N lên pittông nhỏ có thể nâng được một ô tô có trọng lượng là 35000N.(Lấy số ?$\pi=3,14$ và biết tiết diện của các pittông đều hình tròn). Diện tích tối thiểu của pittông lớn bằng

  • ?$1717%20cm^2$

  • ?$1401%20cm^2$

  • ?$140,1%20cm^2$

  • ?$171,7cm^2$

Câu 10:

Một thanh gỗ đồng chất tiết diện đều, có khối lượng riêng là m^3$ được thả vào nước có khối lượng riêng là m^3$. Chiều cao của thanh gỗ chìm trong nước là 30 cm. Thanh gỗ có chiều dài bằng bao nhiêu?

  • 35,7 m

  • 375 cm

  • 35,7 cm

  • 37,5cm

Nộp bài
4
27 tháng 12 2016

ai cha loi nhanh giup to voi

27 tháng 12 2016

hmm, cần lời giải không

22 tháng 12 2016

câu 7 b

câu 9d

22 tháng 12 2016

Cấp trườg ak bạn?