Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4. Nguyên nhân bệnh bazodo
Bazơđô : Do tuyến giáp hoạt động mạnh, tiết ra nhiều hoocmon làm tăng cường Trao đổi chất , tăng tiêu dùng O2, tăng nhịp tim, người bệnh luôn căng thẳng, hồi hộp, mất ngủ, sút cân.
Sơ đồ:
đường huyết tăng----->hoocmon insulin -----> hạ đường huyết
đường huyết giảm-----> glucagon -----> tăng đường huyết
Cơ chế: khi lượng đường huyết trong máu tăng thì hoocmon insulin ở tuyết tụy đc tiết ra đính vào thành mạch máu theo kiểu chìa khóa ổ khóa rồi chuyển hóa thành glycogen (mỡ) dự trữ ở gan và cơ.
còn khi đường huyết giảm thì hoocmon glucagon đc tiết ra ở tuyến tụy cũng đính vô thành mạch máu rồi chuyển hóa glycogen (mỡ) dự trữ thành glucozo (đường) rồi đưa vào máu giúp tăng đường huyết.

Thứ nhất: Hút thuốc lá ảnh hưởng đến sức khỏe bản thân
Thứ hai: Khói thuốc lá có thể làm những người xung quanh nhiễm độc, ma 2những nơi công cộng lại rất nhiều người
VÌ ĐỂ ĐẢM BẢO CHO MỌI NGƯỜI XUNG QUANH VÀ HẠN CHẾ SỰ Ô NHIỄN K2


Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi
Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống dẫn nước tiểu B. Ống thận C. Ống đái D. Ống góp
Câu 3. Ở người bình thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ?
A. Một tỉ B. Một nghìn C. Một triệu D. Một trăm
Câu 4. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là
A. bóng đái. B. thận. C. ống dẫn nước tiểu. D. ống đái.
Câu 5. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng … các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbônic).
A. 80% B. 70% C. 90% D. 60%
Câu 6. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ?
A. Ruột già B. Phổi C. Thận D. Da
Câu 7. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ?
A. 50 ml B. 1000 ml C. 200 ml D. 600 ml
Câu 8. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?
A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết
B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu
C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn
D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng
Câu 9. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểuC. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ
Câu 10. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ?
A. Đi tiểu đúng lúc
B. Tất cả các phương án còn lại
C. Giữ gìn vệ sinh thân thể
D. Uống đủ nước
Câu 11. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ?
A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủC. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc

1. Nhờ hoạt động bài tiết mà các tính chất của môi trường bên trong (pH, nồng độ các ion, áp suất thẩm thấu, ...) luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường.
2 . Hệ bài tiết nước tiểu gồm : thận , ống dẫn nước tiểu , bóng đái và ống đái .
Việc thường xuyên nhịn đi tiểu là một trong những nguyên nhân gây ra bệnh nhiễm trùng tiểu... Bệnh này có thể gây biến chứng sẹo thận, là tiền thân của bệnh tăng huyết áp và suy thận mãn, dễ xảy ra với trẻ em, đặc biệt là những trẻ gái.
5 . Phản xạ không điều kiện là phản xạ sinh ra đã có , không cần phải học tập , có tính di truyền
Phản xạ có điều kiện là phản xạ được hình thành trong đời sống cá thể , là kết quả của quá trình học tập và rèn luyện
7 . Giúp ta mô tả lại sự vật , tín hiệu của sự vật nhưng thuộc hệ thống tín hiệu số 2 , có thể gây ra phản xạ không điều kiện cấp cao ( vui , buồn , phẫn nộ ) ,

1.
Ngoài hệ thần kinh, hệ nội tiết cũng góp phần quan trọng trong việc điều hòa các quá trình sinh lí của cơ thể, đặc biệt là quá trình trao đổi chất, quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong các tế bào của cơ thể nhờ hoocmôn từ các tuyến nội tiết tiết ra. Chúng tác động thông qua đường máu nên chậm nhưng kéo dài và trên diện rộng hơn.
2.
Bệnh tiểu đường, suy giáp, cường giáp, suy tuyến yên, suy tuyến thượng thận ...

1 - Cấu tạo da:
Lớp biểu bì: gồm
- Tầng sừng
- Tầng tế bào sống
Lớp bì: là mô liên kết đàn hồi.
- Thụ quan với dây thần kinh
. - Tuyến nhờn
- Cơ dựng lông
- Tuyến mồ hôi
- Mạch máu
Lớp mỡ dưới da: Mô mỡ với mạch máu và dây thần kinh
Chức năng
- Bảo vệ, ngăn sự phát triển của vi khuẩn và hoá chất
- Phân chia tạo ra tế bào mới, chống tác động của tia cực tím
- Tiếp nhận và dẫn truyền kích thích
- Bài tiết chất nhờn giúp da không bị khô nẻ, không thấm nước, diệt khuẩn và bảo vệ.
- Điều hòa thân nhiệt
- Bài tiết và giúp cơ thể tỏa nhiệt
- Giúp da thực hiện trao đổi chất
Bảo vệ cơ thể chống lại các tác động cơ học, có tác dụng cách nhiệt, góp phần điều hoà thân nhiệt.
3. Phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích của môi trường thông qua hệ thần kinh gọi là phản xạ.
PXKĐK | PXCĐK |
- Trả lời kích thích tương ứng (ko điều kiện) | - trả lời kích thích ko điều kiện( có điều kiện) |
- Mang tính bẩm sinh |
- đc hình thành trog cuộc sống (do luyện tập) |
- Bền vững | - ko bền vững nên dễ bị mất khi ko đc củng cố |
- có tính chất di truyền | - ko di truyền |
- Số lượng hạn chế | - số lượng ko hạn chế |
- cug phản xạ đơn giản | - cug phản xạ phức tạp |
- trug khu thần kinh : trụ não, tủy sống | - tung khu thần kinh vỏ não |