NỘI DUNG BÀI HỌC:
1. Thời tiết và khí hậu.
- Thời tiết làsự biểu hiện ..........................................................................................................
....................................................................................................................................................
- Khí hậu của một nơi là ............................................................................................................
....................................................................................................................................................
............................................................................................................ và đã trở thành quy luật.
2. Sự phân chia các đới khí hậu theo vĩ độ.
- Tương ứng với năm vòng đai nhiệt, trên Trái Đất cũng có ............. đới khí hậu theo vĩ độ, bao gồm ........... đới nóng, ........... đới ôn hoà và........... đới lạnh.
a. Đới nóng (Nhiệt đới):
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam.
- Đặc điểm:
+ Quanh năm có góc chiếu ánh sáng Mặt Trời lúc giữa trưa tương đối lớn và thời gian chiếu trong năm chênh lệch nhau ít. Lượng nhiệt hấp thụ tương đối nhiều nên quanh năm nóng.
+ Gió thổi thường xuyên: ................................................
+ Lượng mưa trung bình: ................................................
b. Hai đới ôn hòa (Ôn đới):
- Giới hạn: từ chí tuyến Bắc, Nam đến vòng cực Bắc, Nam.
- Đặc điểm:
+ Lượng nhiệt nhận được trung bình, các mùa thể hiện rõ rệt trong năm.
+ Gió thổi thường xuyên: ................................................
+ Lượng mưa trung bình: ................................................
c. Hai đới lạnh (Hàn đới):
- Giới hạn: từ 2 vòng cực Bắc, Nam đến 2 cực Bắc, Nam.
- Đặc điểm:
+ Khí hậu giá lạnh, có băng tuyết hầu như quanh năm.
+ Gió thổi thường xuyên: ................................................
+ Lượng mưa trung bình: ................................................
MỘT SỐ HÌNH ẢNH VỀ ĐỘNG – THỰC VẬT Ở CÁC ĐỚI KHÍ HẬU
CÂU HỎI CỦNG CỐ
Câu 1: Đọc kĩ bài 18 (mục 1) + bài 22 (mục 2) trong sách giáo khoa và điền vào chỗ chấm chấm chấm (.....) để hoàn chỉnh nội dung bài?
Câu 2: Hãy kể tên một số hiện tượng thời tiết mà em thường gặp?
Câu 3: Vẽ một hình tròn tượng trưng cho Trái Đất và xác định: cực Bắc, cực Nam, đường Xích đạo, các chí tuyến, các vòng cực và các đới khí hậu trên Trái Đất theo vĩ độ. Và cho biết, nước ta thuộc đới khí hậu nào?
Gợi ý:Chí tuyến Bắc là vĩ độ 23°27'B;Chí tuyến Nam là vĩ độ 23°27'N.
Vòng cực Bắc là vĩ độ 66°33'B;Vòng cực Nam là vĩ độ 66°33'N.
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
Em xin lỗi nhưng em không thể cho hình vào được ạ !
Mong mọi người giúp đỡ ạ
1. Khoáng sản nào sau đây hình thành từ mỏ nội sinh
A, Đồng, chì, kẽm
B. Thiếc, vàng, bạc
C. Than, đá vôi
D. Cao lanh, thạch anh
2. Nhiệt độ trong tầng đối lưu giảm dần khi lên cao. Trung bình, cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm đi
A, 0,6 độ
C B. 0,7 độ C
C. 0,8 độ C
D, 1 độ C
3. Khối khí nóng hình thành ở đâu
A. Hình thành trên biển
B. Hình thành trên lục địa
C. Hình thành trên các vĩ độ thấp
D. Hình thành trên các vĩ độ cao
4. Đặc điểm của gió Tín phong
A. Thổi từ khoảng các vĩ độ 30 độ B và N về xích đạo
B. Thổi từ chí tuyến về hai vòng cực
C. Thổi từ khoảng các vĩ độ 30 độ B và N về 60 độ
D. Thổi từ 60 độ B và N về 90 độ B và N
5. Nhiệt độ ko khí có ảnh hưởng như thế nào tới khả năng chứa hơi nước của ko khí?
A. Nhiệt độ ko khí càng cao, lượng hơi nước chứa đc càng nhiều
B. Nhiệt độ ko khí càng cao, lượng hơi nước chứa đc càng ít
C. Nhiệt độ ko khí càng cao, lượng hơi nước càng bốc hơi nhiều
D. Nhiệt độ ko khí càng cao, lượng hơi nước càng ít bốc hơi
6. Giới hạn của đới nóng
A. Từ khoảng chí tuyến về 2 vòng cực
B. Từ 2 vòng cực về hai cực
C. Từ xích đạo về hai cực
D. Từ khoảng chí tuyến Bắc đến chí tuyến Nam