Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
M X = 1 0 , 1573 .14 = 89 g a m A l a
69 , 3 g a m A l a − A l a : x m o l A l a − A l a − A l a : x m o l A l a − A l a − A l a − A l a : x m o l → H + / H 2 O Ala 2 : m g a m Ala 3 = 0 , 12 m o l Ala 4 = 0 , 02 m o l A l a = 0 , 35 m o l
B T K L : 89.2 − 18 . x + 89.3 − 18.2 . x + 89.4 − 18.3 . x = 69 , 3 → x = 0 , 1 m o l
BT gốc Ala: 2 x + 3 x + 4 x = 2. m 89.2 − 18 + 0 , 12.3 + 0 , 02.4 + 0 , 35 → m = 8 , 8 g a m .
Đáp án cần chọn là: C
Chọn đáp án A
Gọi số mol của M và Q lần lượt là a, a mol
Amino axit X chứa 1 nhóm NH2, %N = 0,18667 → MX = 14 : 0,18667 = 75 → X có cấu tạo H2N-CH2-COOH ( gly)
Ta có nGly-Gly-Gly = 0 , 945 75 . 3 - 2 . 18 = 0,005 mol
nGly-Gly = 0 , 945 75 . 3 - 2 . 18 = 0,035 mol, nGly = 3 , 75 75 = 0,05 mol
Bảo toàn nhóm gly → ngly = 3. 0,005 + 2. 0,035 + 0,05 = 0,135 mol
Luôn có nGly = 3a + 4a = 0,135 → a = 0,01928 mol
→ m= 0,01928. ( 75.3-2. 18) + 0,01928. ( 75. 4- 3. 18) = 8,389 gam
Đáp án C
Công thức tổng quát của hợp chất hữu cơ chỉ chứa liên kết cộng hóa trị có dạng C n H 2 n + 2 - 2 k + 1 N t O x
Đề bài cho 3 a.a đều no, hở, chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm −NH2 (k = 1, t = 1)
→ công thức của 3a.a là C n ¯ H 2 n ¯ + 1 N O 2
Phương trình phản ứng
Phương trình phản ứng trùng ngưng
2a.a → đipeptit + H2O
0,06……….0,03 mol
Bảo toàn khối lượng
→ m = 5,76 – 0,03.18 = 5,22 (g)
3 a.a → tripeptit + 2H2O
0,06……………….0,04
Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,04.18 = 5,04
4 a.a → tetrapeptit + 3H2O
0,06………………….0,045
Bảo toàn khối lượng → m = 5,76 – 0,045 . 18 = 4,95 (g)
Theo bài ra thì thu được hỗn hợp Y gồm cả đipeptit , tripeptit và cả tetrapeptit
→ 4, 95 < m pep< 5,22
Như vậy từ các đáp án thì chỉ có đáp án 5,106 thỏa mãn
Y có dạng C n H 2 n + 1 N O 2
→ M Y = 14 + 16.2 0 , 6133 = 75 → Y l à G l y
Bảo toàn gốc Ala:
5 n X = 4 n t e t r a p e p t i t + 3 n t r i p e p t i t + 2 n đ i p e p t i t + n Y
n X = 1 5 [ 24 , 6.4 75.4 − 18.3 + 18 , 9.3 75.3 − 18.2 + 13 , 2.2 75.2 − 18 + 7 , 5 75 ] = 0 , 2 m o l → m X = 0 , 2. 75.5 − 18.4 = 60 , 6 g a m
Đáp án cần chọn là: B
Chọn đáp án A
♦ Cách 1: biến đổi peptit
• thủy phân hỗn hợp E: 2 E 2 + 1 E 3 + 1 E 4 + 7 H 2 O → 11 E 1 (các α–amino axit).
mà n g l y x i n = 0,2 mol; n a l a n i n = 0,16 mol; n v a l i n = 0,08 mol ||⇒ ∑ n E 1 = 0,44 mol.
BTKL có m E = 15 + 14,24 + 9,36 – 0,44 × 7 ÷ 11 × 18 = 33,56 gam.
• giải đốt: 0,2 mol C 2 H 5 N O 2 + 0,16 mol C 3 H 7 N O 2 + 0,08 mol C 5 H 11 N O 2
bảo toàn C, H có ∑ n C O 2 = 1,28 mol; ∑ n H 2 O = 1,5 mol H 2 O .
⇒ đốt 33,56 gam E thu được 1,28 mol C O 2 + (1,5 – 0,28) mol H 2 O
có 1,28 × 44 + 1,22 × 18 = 78,28 gam ⇒ có ngay m = m E = 33,56 gam. Chọn A. ♥.
♦ Cách 2: tham khảo : tranduchoanghuy quy E về: về C 2 H 3 N O , C H 2 , H 2 O .
n G l y = 0,2 mol; n A l a = 0,16 mol; n V a l = 0,08 mol ⇒ n C 2 H 3 N O = ∑ n c á c α – a . a = 0,44 mol
n C H 2 = n A l a + 3 n V a l = 0,16 + 0,08 × 3 = 0,4 mol.
Đặt n đ i p e p t i t = 2x mol ⇒ n t r i p e p t i t = n t e t r a p e p t i t = x mol.
⇒ ∑ n a m i n o a x i t = 2 × 2x + 3x + 4x = 0,44 mol ⇒ x = 0,04 mol.
⇒ n H 2 O = ∑ n p e p t i t = 4x = 0,16 mol.
⇒ đốt E cho ∑ n C O 2 = 0,44 × 2 + 0,4 = 1,28 mol; ∑ n H 2 O = 0,44 × 1,5 + 0,4 + 0,16 = 1,22 mol.
⇒ ∑ m C O 2 , H 2 O = 1,28 × 44 + 1,22 × 18 = 78,28 gam.
⇒ lượng dùng ở 2 thí nghiệm như nhau ⇒ m = 0,44 × 57 + 0,4 × 14 + 0,16 × 18 = 33,56 gam.
MX=10,1867.14=75gam(Gly)
79 , 35 g a m G l y − G l y : 4 x m o l G l y − G l y − G l y : 3 x m o l G l y − G l y − G l y − G l y : 2 x m o l → H + / H 2 O Gly 2 : m g a m Gly 3 = 0 , 1 m o l Gly 4 = 0 , 05 m o l G l y = 0 , 15 m o l
BTKL: 75.2 − 18 . x + 75.3 − 18.2 . x + 75.4 − 18.3 . x = 79 , 35 → x = 0 , 05 m o l
BTGlu: 8 x + 9 x + 8 x = 2. m 75.2 − 18 + 0 , 1.3 + 0 , 05.4 + 0 , 15 → m = 39 , 6 g a m .
Đáp án cần chọn là: D