Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Dung lượng là điện lượng lớn nhất của pin có thể cung cấp.
Ta có: q = 2915 ( m A . h ) = 2915.10 − 3 .3600 ( A . s ) = 10494 ( C )
Điện năng tiêu thụ khi sử dụng hết pin là: A = q.U = 10494.4,2 = 44074,8 J
Vì công suất của pin là 6,996W nên thời gian sử dụng pin là:
t = A P = 44074 , 8 6 , 996 = 6300 ( s ) = 1 , 75 ( h )
Chọn B
Chọn đáp án A.
I mà bộ pin này có thể cung cấp khi hoạt động liên tục trong 4h là I 1 = I 4 = 2 4 = 0 , 5 A
Chọn đáp án A.
Suất điện động của bộ pin này là E = A I t = 72 . 10 3 2 . 3600 = 10 V
Pin nhận được năng lượng ánh sáng với công suất là :
P t p = wS = 0,01 W = 10 - 2 W
Công suất toả nhiệt ở điện trở R 2 là Pnh = 2,25. 10 - 5 W.
Hiệu suất của sự chuyển hoá từ năng lượng ánh sáng thành nhiệt năng trong trường hợp này là :
H = P n h / P t p = 2,25. 10 - 3 = 0,225%.
Điện tích của tụ sau khi được sạc bằng pin 12 V là:
\(Q=C_1U_1=4700\cdot10^{-6}\cdot12=0,0564\left(C\right)\)
Năng lượng tụ điện đã chuyển qua đèn là:
\(W=\dfrac{QU_2}{2}=\dfrac{0,0564\cdot9}{2}=0,2538\left(J\right)\)
Tham khảo:
Áp dụng biểu thức hiệu điện thế của đoạn mạch chứa nguồn điện và định luật Ohm đối với toàn mạch để xác định suất điện động và điện trở trong của một pin điện hóa.
Sử dụng các đồng hồ đo điện vạn năng để đo các đại lượng trong mạch điện (đo U và I).
Chọn đáp án B.
Dung lượng là điện lượng lớn nhất của pin có thể cung cấp
Ta có q=2915 (mAh)
Điện năng tiêu thụ khi sử dụng hết pin là
Vì công suất của pin là 6,996W nên thời gian sử dụng pin là