Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình điện phân: 4AgNO3 + 2H2O → 4Ag + O2 + 4HNO3 (1)
Dung dịch Y gồm: AgNO3, HNO3. Cho Fe + dd Y sau phản ứng thu được 14,5g hỗn hợp kim loại nên Fe dư có các phản ứng:
3Fe + 8HNO3 → 3Fe(NO3)3 + 2NO + 4H2O (2)
Fe + 2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag (3)
Gọi x là số mol AgNO3 bị điện phân® nHNO3 = x, dung dịch Y: HNO3: x mol; AgNO3 dư: 0,15 –x mol.
Theo (2,3) nFe phản ứng = 3x/8 + (0,15-x)/2 = 0,075 –x/8 mol
nAg = 0,15 – x mol
Vậy mhỗn hợp kim loại = mFedư + mAg =12,6 –(0,075-x/8).56 +(0,15-x).108 =14,5
Suy ra: x= 0,1 mol. Ta có mAg = 0,1.108 ® t = 1,0 h
Bài 1:
A + Cl2 → ACl2 (1)
Fe + ACl2 → FeCl2 + A (2)
x x x (mol)
gọi số mol của Fe phản ứng với một số mol của ACl2 là x
khối lương thanh sắt sau phản ứng là:11,2 - 56x + xMA = 12
=> x =
Ta có:
= 0,25.0,4 = 0,1 (mol)
=> MA = 64 g/mol; Vậy kim loại A là Cu
= nCu = = 0,2 (mol) => = 0,5M
bài 2:
(C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH -> 3 C17H35COONa + C3H5(OH)3
890 kg 918 kg
x kg 720 kg
=> x = 698,04 kg.
Giải thích: Đáp án A
Khi điện phân t (s)
43,24 = (M + 96).x + 58,5.y(1)
Catot(-) : M2+ + 2e -> M
Mol x -> 2x
2H2O + 2e -> H2 + 2OH-
Mol (0,4 – 2x)
Anot(+) : 2Cl- -> Cl2 + 2e
ne = 0,4 mol
=> nCl2 = 0,2 mol ; nNaCl = 0,4 mol = y
=> (M + 96)x = 19,84(2)
(Vì điện phân chỉ ngừng khi nước bắt đầu điện phân ở cả 2 điện cực, mà ở Anot chỉ có Cl2
=> nước chưa bị điện phân ở anot)
Với 2t (s) => ne = 0,8 mol
Anot : 2H2O + 2e -> O2 + 4H+ + 4e
=> mdd giảm = M.x + 2.(0,2 – x + 0,2) + 0,2.71 + 0,1.32 = 25,496(3)
Từ (2,3) => x = 0,128 ; M = 59 (Ni)
Đáp án C
Ở t giây ta thu được ở anot 0,12 mol hỗn hợp khí gồm Cl2 và O2.
Ở 2t giây ta thu được thể tích khí ở anot gấp 3 lần ở catot.
Goi số mol Cl2 và O2 ở t giây lần lượt là a, b => a + b = 0,12
Bảo toàn e: n e = 2a + 4b
Lúc 2t giây: n e = 4a + 8b
Lúc này ở anot thu được Cl2 a mol và O2
Do vậy ở catot thu được là H2 với số mol H2
Bảo toàn e: n C u 2 +
Giải hệ: a = b = 0,06 mol
Do vậy số mol KCl là 0,12 mol và CuSO4 là 0,29 mol.
m = 55,54 gam.