Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
mdung dịch = 200.1,1 = 220 (g); nNaOH = nNaCl = 0,2.2 = 0,4 (mol)
dễ thấy khí thoát ra ở catot là H2 với = 1 (mol)
Chọn C
n(MgO) = 0,02; n(khí) = 0,02
Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan MgO → có H2SO4
PTHH:
CuSO4 + 2KCl → Cu + Cl2 + K2SO4 1
x---------------------------- x mol
CuSO4 + H2O → Cu + H2SO4 + ½ O2 2
y------------------------------y ----------- y/2 mol
H2SO4 + MgO → MgSO4 + H2O
0,02 -------- 0,02 mol
Ta có hệ phương trình
1 n(khí) = x + y/2 = 0,02
2 n(H2SO4) = y = 0,02
Giải 1 2 có x = 0,01; y = 0,02
→ m(dung dịch giảm) = m(Cu) + m(Cl2) + m(O2) = 2,95 gam
Đáp án A
- Khí bắt đầu thoát ra ở catot là khi Fe3+, Cu2+ bị điện phân hết, H+ vừa bị điện phân
Phương trình điện phân:
- Thêm dung dịch AgNO3 vừa đủ vào
=> m Y =200+250-156,65-30.0,05-71.0,25=274,1 g
- Dung dịch Y Chứa 2 muối là: Fe(NO3)3 ; Cu(NO3)2
Muối có phân tử khối lớn hơn là Fe(NO3)3
C % Fe ( NO 3 ) 3 = 242 . 0 , 3 274 , 1 . 100 % = 26 , 49 % gần với giá trị 27 phút